Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra học kì 2 Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức(đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM  - HƯỚNG NGHIỆP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

     Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, nghề nghiệp cơ bản là gì?

  1. Là những nghề có mặt ở nhiều nơi, được nhiều người lựa chọn, tham gia trong xã hội hiện nay.

  2. Là những nghề có mặt ở một số nơi, được nhiều người lựa chọn, tham gia trong xã hội hiện nay.
  3. Là những nghề có mặt ở một số nơi nhất định, được nhiều người lựa chọn, tham gia trong xã hội hiện nay.
  4. Là những nghề có mặt ở nhiều nơi, được một nhóm người lựa chọn, tham gia trong xã hội hiện nay. 

     Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, yêu cầu là gì?

  1. Là những yếu tố đủ để đáp ứng để đạt được hoặc thỏa mãn điều gì đó. 

  2. Là một yếu tố bắt buộc phải đáp ứng để đạt được hoặc thỏa mãn điều gì đó. 

  3. Là những yếu tố bắt buộc phải đáp ứng để đạt được hoặc thỏa mãn điều gì đó.

  4. Là những yếu tố cần để đáp ứng để đạt được hoặc thỏa mãn điều gì đó.

     Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải là nội dung tham vấn về dự kiến ngành nghề lựa chọn?

  1. Những yêu cầu rèn luyện đối với bản thân.

  2. Sự phù hợp giữa sở thích với yêu cầu của ngành. 

  3. Ngành nghề dự kiến lựa chọn.

  4. Những yếu tố khách quan tác động đến lựa chọn. 

     Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, năng lực là gì? 

  1. Là kiến thức, khả năng của một người hoặc một hệ thống để thực hiện công việc hay đạt được mục tiêu cụ thể.

  2. Là kiến thức, hành vi của một người hoặc một hệ thống để thực hiện công việc hay đạt được mục tiêu cụ thể.

  3. Là khả năng, hành vi của một người hoặc một hệ thống để thực hiện công việc hay đạt được mục tiêu cụ thể.

  4. Là kiến thức, khả năng, hành vi của một người hoặc một hệ thống để thực hiện công việc hay đạt được mục tiêu cụ thể.

     Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, tham vấn là gì?

  1. Là quá trình hỗ trợ về mặt vật lý để thay đổi nhận thức được vấn đề, hành vi, suy nghĩ và tìm kiếm được những giải pháp cho bản thân.

  2. Là quá trình hỗ trợ về mặt sinh lý để thay đổi hành vi, suy nghĩ và tìm kiếm được những giải pháp cho bản thân.

  3. Là quá trình hỗ trợ về mặt tri giác để nhận thức được vấn đề, thay đổi hành vi, và tìm kiếm được những giải pháp cho bản thân.
  4. Là quá trình hỗ trợ về mặt tâm lý để thay đổi phương nhận thức, hành vi, suy nghĩ về một vấn đề nào đó.

     Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là nội dung cần có trong kế hoạch học tập theo quy định hướng ngành, nghề lựa chọn?

  1. Tên các môn học để thi tuyển. 
  2. Học vấn tối thiểu.

  3. Học vấn tối đa 

  4. Kết quả mong đợi.

     Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là đặc trưng, yêu cầu của nhóm nghề nhân viên dịch vụ cá nhân?

  1. Cẩn thận.

  2. Trách nhiệm.

  3. Linh hoạt.

  4. Mạnh mẽ. 

     Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải yêu cầu công việc đối với lao động làm vườn?

  1. Cần cù

  2. Chăm chỉ. 

  3. Thành thạo máy tính. 

  4. Cẩn thận. 

     Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải yếu tố trong việc xác định cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục hướng nghiệp?

  1. Cơ hội nghề nghiệp. 

  2. Thông tin cơ bản về nghề.

  3. Yêu cầu về năng lực.

  4. Yêu cầu về phẩm chất. 

     Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải nội dung thông tin cơ bản về cơ sở giáo dục đại học/ cơ sở giáo dục nghề nghiệp?

  1. Tên các ngành đào tạo.
  2. Tên các cán bộ giảng viên.  
  3. Chế độ của cơ sở. 
  4. Hình thức tuyển sinh.

     Câu 11 (0,5 điểm). Vì sao cần đánh giá khó khăn, thuận lợi trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện bản thân theo nhóm nghề đã lựa chọn?

  1. Để đáp ứng yêu cầu chung về mọi ngành nghề trong xã hội hiện đại. 

  2. Để đáp ứng yêu cầu cơ bản của toàn xã hội về người lao động. 

  3. Để dễ dàng thực hiện kế hoạch rèn luyện bản thân đáp ứng với yêu cầu nghề nghiệp. 

  4. Để đáp ứng yêu cầu cơ riêng của mỗi nhà tuyển dụng trong xã hội hiện đại. 

     Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, vì sao cần xây dựng kế hoạch học tập theo định hướng ngành, nghề lựa chọn?

  1. Để phân bổ hợp lí nguồn lao trong thị trường.

  2. Để rèn luyện đáp ứng với yêu cầu của ngành nghề. 

  3. Để tránh tình trạng làm trái ngành sau khi ra trường.

  4. Để tăng tính chuyên nghiệp trong học tập và rèn luyện. 

     B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). Nêu cấu trúc và nội dung bài thuyết trình về ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đối với người lao động. 

     

     Câu 2 (1,0 điểm). Đánh giá sự phù hợp về phẩm chất, năng lực của bản thân đối với nghề/ nhóm nghề em lựa chọn

 

Phẩm chất, năng lực của bản thân

Nhóm nghề/ nghề em lựa chọn:

.........................................

Phù hợp

Chưa phù hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA  HỌC KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10 

Câu 11

Câu 12

D

C

A

B

C

B

        B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

- Đặt vấn đề:

+ Khái niệm đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp đối với người lao động.

+ Sự cần thiết phải quan tâm đến việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp người lao động.

- Giải quyết vấn đề: Nêu rõ ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động.

+ Đối với người lao động.

+ Đối với cơ sở sử dụng lao động.

+ Đối với xã hội.

- Kết luận: Khẳng định ý nghĩa quan trọng và đề xuất những giải pháp đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp đối với người lao động.

1,0 điểm

 

 

 

 

1,0 điểm

 

 

 

 

1,0 điểm

 

 

Câu 2 

(1,0 điểm)

Phẩm chất, năng lực của bản thân

Nhóm nghề lựa chọn:

.......................

Phù hợp

Chưa phù hợp

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

......................

 

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 8: Các nhóm nghề cơ bản và yêu cầu của thị trường lao động

1

0

1

0

0

1

0

0

2

1

4,0

  

Chủ đề 9: Rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với nhóm nghề lựa chọn

2

0

1

0

1

0

0

1

4

1

3,0

  

Chủ đề 10: Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo định hướng ngành, nghề lựa chọn

1

0

4

0

1

0

0

0

6

0

3,0 

  

Tổng số câu TN/TL

4

0

6

0

2

1

0

1

12

2

10,0

  

Điểm số

2,0

0

3,0

0

1,0

3,0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

  

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

3,0 điểm

30%

 4,0 điểm

40%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

Chủ đề 8

2

1

 

 

Các nhóm nghề cơ bản và yêu cầu của thị trường lao động

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của nghề nghiệp cơ bản. 

1

 

C1

 

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải yêu cầu công việc đối với lao động làm vườn. 

1

 

C8

 

 

Vận dụng

Nêu cấu trúc và nội dung bài thuyết trình về ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đối với người lao động.

 

1

 

C1 (TL)

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Chủ đề 9

4

1

 

 

Rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với nhóm nghề lựa chọn

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của yêu cầu.

- Nhận diện được định nghĩa của năng lực. 

2

 

C2

C4 

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải là đặc trưng, yêu cầu của nhóm nghề nhân viên dịch vụ cá nhân. 

1

 

C7 

 

 

Vận dụng

- Xác định được lí do cần đánh giá khó khăn, thuận lợi trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện bản thân theo nhóm nghề đã lựa chọn.  

1

 

C11

 

Vận dụng cao

Đánh giá sự phù hợp về phẩm chất, năng lực của bản thân đối với nghề/ nhóm nghề em lựa chọn. 

 

1

 

C2 (TL)

Chủ đề 10

6

0

 

 

Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo định hướng ngành, nghề lựa chọn

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của tham vấn. 

1

 

C5

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải là nội dung tham vấn về dự kiến ngành nghề lựa chọn.

- Nhận diện được ý không   phải là nội dung cần có trong kế hoạch học tập theo quy định hướng ngành, nghề lựa chọn. 

- Nhận diện được ý không phải yếu tố trong việc xác định cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục hướng nghiệp. 

- Nhận diện được ý không phải nội dung thông tin cơ bản về cơ sở giáo dục đại học/ cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 

4

 

C3

C6

C9

C10

 

Vận dụng

- Nhận diện được nguyên nhân cần xây dựng kế hoạch học tập theo định hướng ngành, nghề lựa chọn. 

1

 

C12

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi HĐTN 11 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra học kì 2 hoạt đông trải nghiệm - hướng nghiệp 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net