Câu hỏi: Trong thế giới sống, quần thể sinh vật là cấp độ tổ chức thấp nhất trong các cấp độ tổ chức trên cơ thể. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.
- Các đặc trưng cơ bản của quần thể gồm: Kích thước quần thể, mật độ cá thể trong quần thể, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
Hoạt động 1: Quan sát Hình 42.1, cho biết trong ruộng lúa này có thể có những quần thể sinh vật nào?
Hướng dẫn trả lời:
Mốt số quần thể sinh vật trong ruộng lúa: quần thể lúa, quần thể cò
Hoạt động 2: Lấy một ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên và một quần thể vật nuôi hoặc cây trồng.
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ về quần thể sinh vật: Quần thể trâu rừng, tập hợp cá chép trong ao, tập hợp các cây trong rừng, tập hợp các cây trong rừng.
1. Kích thước quần thể
Câu hỏi: Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột.
Hướng dẫn trả lời:
Về kích thước cơ thể: Voi > Hươu > Thỏ rừng > Chuột
Về kích thước quần thể: Voi < Hươu < Thỏ rừng < Chuột
Như vậy, kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn hơn và ngược lại.
2. Mật độ cá thể trong quần thể
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong Bảng 42.1, hãy xác định mật độ cá thể của mỗi quần thể được nhắc đến.
Bảng 42.1. Số lượng cá thể và không gian phân bố của một số quần thể
Quần thể | Số lượng cá thể | Không gian phân bố |
Lim xanh | 11 250 | 15 ha |
Bắp cải | 3000 | 75 m2 |
Cá chép | 120 000 | 60 000 m3 |
Hướng dẫn trả lời:
Quần thể | Số lượng cá thể | Không gian phân bố | Mật độ |
Lim xanh | 11 250 | 15 ha | 750 cá thể/ha |
Bắp cải | 3000 | 75 m2 | 40 cá thể/ m2 |
Cá chép | 120 000 | 60 000 m3 | 2 cá thể/ m3 |
3. Tỉ lệ giới tính
4. Nhóm tuổi
Câu hỏi: Quan sát Hình 42.3, hãy nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi.
Hướng dẫn trả lời:
– Tháp phát triển: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi sinh sản.
– Tháp ổn định: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tương đương so với nhóm tuổi sinh sản.
– Tháp suy thoái: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn so với nhóm tuổi sinh sản.
5. Phân bố cá thể trong quần thể
Câu hỏi 1: Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thế chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.
Hướng dẫn trả lời:
Bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thế vì môi trường sống bao gồm nhiều nhân tố có ảnh hưởng đến từng cá thể của quần thể.
Ví dụ: Bảo vệ khoảng không gian tồn tại quần thể, chống ô nhiễm môi trường...
Câu hỏi 2: Em hãy đề xuất biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.
Hướng dẫn trả lời:
Biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng: Di chuyển quần thể đến nơi sống mới như vườn thú, trang trại bảo tồn hoặc tiến hành bảo tồn nguyên vị.