Câu hỏi: Cơ thể cần thường xuyên lấy các chất dinh dưỡng từ nguồn thức ăn để duy trì sự sống và phát triển. Tuy nhiên, thức ăn hầu hết có kích thước lớn nên các tế bào của cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình nào đã giúp cơ thể giải quyết vấn đề này và quá trình đó diễn ra như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Quá trình tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn có kích thước lớn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được.
- Quá trình tiêu hóa diễn ra như sau: Thức ăn được di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ và đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của các enzyme) tạo thành các chất đơn giản. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non và vận chuyển đến các tế bào, các chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn.
Câu hỏi: Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng.
Hướng dẫn trả lời:
- Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
- Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
1. Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá
Quan sát hình 32.1 và dựa vào kiến thức đã học để thực hiện các yêu cầu sau
Câu hỏi 1: Nêu các cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình.
Hướng dẫn trả lời:
1 – Tuyến nước bọt; 2 – Hầu; 3 - Thực quản; 4 – Dạ dày; 5 – Tuyến tuy; 6 – Ruột non; 7 – Ruột già; 8 – Hậu môn; 9 – Túi mật; 10 - Gan; 11 – Miệng
Câu hỏi 2: Xác định tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua.
Hướng dẫn trả lời:
Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua: tuyến nước bọt, túi mật, gan
2. Quá trình tiêu hóa ở người
Hoạt động 1: Thảo luận về sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa
Hướng dẫn trả lời:
Sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá:
– Trong khoang miệng diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học thức ăn. Răng cửa có hình dạng giống như chiếc xẻng dùng để cắn thức ăn, chia nhỏ thức ăn trước khi đưa vào miệng. Răng nanh sắc nhọn dùng để xé thức ăn. Răng hàm nhỏ và răng hàm lớn có những rãnh nhỏ và chắc khoẻ dùng để nhai và nghiền nát thức ăn.
- Dạ dày có lớp cơ rất dày và khoẻ, sự phối hợp hoạt động co của các lớp cơ dạ dày đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn nhuyễn và thấm đều dịch vị. Lớp niêm mạc dạ dày có nhiều tuyến vị tiết dịch vị chứa hydrochloric acid, enzyme lipase (có tác dụng rất yếu, phân giải một phần chất béo) và enzyme pepsin biến đổi một phần protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn (gồm 3 đến 10 amino acid)
- Những thành phần tham gia vào hoạt động tiêu hoá ở ruột non: dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột. Ở ruột non có các hoạt động tiêu hoá cơ học và hoá học, trong đó hoạt động tiêu hoá hoá học là chủ yếu. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp, trên đó có nhiều lông ruột và vi lồng ruột giúp diện tích bề mặt bên trong của ruột tăng khoảng 600 lần (diện tích khoảng 400 m2 đến 500 m3) so với diện tích mặt ngoài, giúp tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Tiêu hoá ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình tiêu hoá vì ở ruột non có nhiều loại dịch tiêu hoá (dịch tuỵ, dịch mật, dịch ruột), trong đó có đầy đủ các loại enzyme tiêu hoá có khả năng phân giải thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
- Ruột già có chức năng hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã. Một số vi khuẩn của ruột già phân huỷ những chất còn lại của protein, carbohydrate, lên men tạo thành phần và được thải ra khỏi cơ thể.
Như vậy, mỗi cơ quan trong hệ tiêu hoá có các đặc điểm phù hợp với chức năng và phối hợp để thực hiện được chức năng chung của hệ tiêu hoá.
Hoạt động 2: Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng
Hướng dẫn trả lời:
Quá trình tiêu hoá giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể.
1. Sâu răng
Hoạt động: Làm việc theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
1. Quan sát Hình 32.2, thảo luận về các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng.
Hướng dẫn trả lời:
2. Đề xuất một số biện pháp giúp phòng, chống sâu răng và các việc nên làm để hạn chế những ảnh hướng tới sức khoẻ khi đã bị sâu răng.
Hướng dẫn trả lời:
Các biện pháp phòng, chống sâu răng:
- Đánh răng đúng cách buổi sáng sau khi ngủ dậy và buổi tối trước khi đi ngủ.
- Lấy sạch mảng bám trên rằng.
- Hạn chế ăn đồ ngọt, vệ sinh răng sạch sẽ sau khi ăn.
- Khám răng định kì 4 đến 6 tháng một lần.
Các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức khoẻ khi đã bị sâu răng:
- Hạn chế ăn đồ quá nóng hoặc quá lạnh.
- Vệ sinh răng miệng đúng cách (đánh răng, súc miệng bằng các dung dịch vệ sinh răng miệng).
- Điều trị vùng răng bị sâu ngay khi phát hiện.
2. Viêm loét dạ dày - tá tràng
Hoạt động 1: Người bị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nên và không nên sử dụng các loại thức ăn đồ uống nào? Em hãy kể tên và giải thích
Hướng dẫn trả lời:
Người bị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nên và không nên sử dụng các loại thức ăn đồ uống:
Nhóm các thức ăn đồ uống | Giải thích | |
Nên sử dụng | Sữa, cháo, bột ngó sen, đậu phụ, bí xanh, khoai tây, thịt nạc, cá, ... | Thực phẩm dễ tiêu hoá, giàu dinh dưỡng, tăng sức đề kháng cho niêm mạc dạ dày |
Không nên sử dụng | Rượu, bia, cà phê, trà đặc.... | Gây tổn thương niêm mạc dạ dày, tá tràng |
Trái cây chua (cam, chanh...), thực phẩm chua (dấm, mẻ,...) | Thực phẩm gây tăng acid dạ dày |
Hoạt động 2: Dựa vào thông tin trên em hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Hướng dẫn trả lời:
Một số biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó:
Biện pháp | Cơ sở khoa học |
Vệ sinh thực phẩm sạch sẽ và nấu chín | Phòng tránh giun, sán và hạn chế vi khuẩn gây hại |
Vệ sinh răng miệng đúng cách | Phòng tránh sâu răng, bảo vệ khoang miệng |
Giữ tâm trạng thoải mái khi ăn; ăn chậm, nhai kĩ và nghỉ ngơi sau khi ăn | Tăng hiệu quả của hoạt động tiêu hoá và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn |
Chế độ ăn uống hợp lí | Cung cấp đủ dinh dưỡng, cơ quan tiêu hoá làm việc vừa sức |
Hoạt động: Dựa vào thông tin trên, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau
Hoạt động 1: Chế độ dinh dường của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ.
Hướng dẫn trả lời:
Chế độ dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố như giới tính, độ tuổi, cường độ hoạt động và trạng thái cơ thể. Ví dụ: Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi vì ngoài việc đảm bảo nguyên liệu để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động còn cần nguyên liệu để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên; người lao động cường độ cao có nhu cấu dinh dưỡng cao vì cần nhiều năng lượng để vận động; người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ.
Hoạt động 2: Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân theo các bước
Hướng dẫn trả lời:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
- Ví dụ: Gạo tẻ
+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.
+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.
+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.
- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ
+ Protein = $\frac{7,9.396}{100}=31,29 g$
+ Lipid = $\frac{1,0.396}{100}=3,96 g$
+ Carbohydrate = $\frac{75,9.396}{100}=300,57 g$
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Tên thực phẩm | Khối lượng (g) | Thành phần dinh dưỡng (g) | Năng lượng (Kcal) | Chất khoáng (mg) | Vitamin (mg) | |||||||||
X | Y | Z | Protein | Lipid | Carbohydrate | Calcium | Sắt | A | B1 | B2 | PP | C | ||
Gạo tẻ | 400 | 4,0 | 396 | 31,29 | 3,96 | 300,57 | 1362 | 273,6 | 10,3 | - | 0,8 | 0,0 | 12,7 | 0,0 |
Thịt gà ta | 200 | 104 | 96 | 22,4 | 12,6 | 0,0 | 191 | 11,5 | 1,5 | 0,12 | 0,2 | 0,2 | 7,8 | 3,8 |
Rau dền đỏ | 300 | 114 | 186 | 6,1 | 0,56 | 11,5 | 76 | 536 | 10 | - | 0,19 | 2,2 | 2,6 | 166 |
Xoài chín | 200 | 40,0 | 160 | 0,96 | 0,5 | 22,6 | 99 | 16 | 0,64 | - | 0,16 | 0,16 | 0,5 | 48 |
Bơ | 70 | 0,0 | 70 | 0,35 | 58,45 | 0,35 | 529 | 8,4 | 0,07 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:
- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)
- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)
- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)
- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)
- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).
- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).
So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.
Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.
Hoạt động: Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,...) thực phẩm đóng gói.
2. Trình bày một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản và chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh vừa nêu.
Hướng dẫn trả lời:
1. Trên bao bì thực phẩm đóng gói thường in giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, giúp người tiêu dùng lựa chọn được thực phẩm phù hợp để thực hiện chế độ ăn uống khoa học và lành mạnh. Hạn sử dụng ghi trên bao bi thực phẩm sẽ giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữ được chất lượng và đảm bảo an toàn khi sử dụng, sau thời gian đó, thực phẩm không còn giữ được giá trị dinh dưỡng như in trên bao bì cũng như không đảm bảo an toàn khi sử dụng. Người tiêu dùng chỉ nên dùng sản phẩm khi còn hạn sử dụng.
2. Khi ăn phải thực phẩm không an toàn, con người có thể bị ngộ độc thực phẩm, rối loạn tiêu hoá gây đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hỗn mê, tê liệt các chị,... Để phòng chống các bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm, cần lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh, nguồn gốc rõ ràng; chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách; các thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn chỉ sử dụng khi còn hạn sử dụng. Những loại thực phẩm dẻ hỏng như rau, quả, cá tươi, thịt tươi.... cần được bảo quản lạnh; thực phẩm cần được nấu chín, thực phẩm ăn sống (rau, quả...) cẩn lựa chọn đảm bảo vệ sinh và sơ chế thật kĩ; không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín (thịt, cá); thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận;...