Giải chi tiết KHTN 8 kết nối mới bài 11: Muối

Giải bài 11: Muối sách khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Muối có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm phân bón, bảo quản thực phẩm, làm bột nở cho các loại bánh, gia vị,… Muối có những tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

Muối ăn có vị mặn, được dùng làm gia vị; các muối của potassium, muối nitrate, phosphate được dùng làm phân bón cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K cho cây trồng; ...
- Một số tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại;
+ Muối tác dụng với dung dịch acid;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
- Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:
+ Dung dịch acid tác dụng với base;
+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base;
+ Dung dịch acid tác dụng với muối;
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.

I. KHÁI NIỆM

Hoạt động: Tìm hiểu về các phản ứng tạo muối

Bảng 11.1. Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối

Tìm hiểu về các phản ứng tạo muối  Bảng 11.1. Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối

Quan sát Bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Nhận xét về sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là gì?
2. Nhận xét về cách gọi tên muối.

Hướng dẫn trả lời: 

1. Thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm) khác nhau ở chỗ muối chứa nguyên tử kim loại và acid chứa nguyên tử hydrogen
Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại
2. Cách gọi tên muối: tên kim loại (hóa trị, đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid

Câu hỏi 1: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.

Hướng dẫn trả lời: 

Potassium sulfate: K2SO4;
Sodium hydrogensulfate: NaHSO4;
Sodium hydrogencarbonate: NaHCO3;
Sodium chloride: NaCl;
Sodium nitrate: NaNO3;
Calcium hydrogenphosphate: CaHPO4;
Magnesium sulfate: MgSO4;
Copper(II) sulfate: CuSO4.

Câu hỏi 2: Gọi tên các muỗi sau: AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.

Hướng dẫn trả lời:

AlCl3: aluminium chloride;
KCl: potassium chloride;
Al2(SO4)3: aluminium sulfate;
MgSO4: magnesium sulfate;
NH4NO3: ammonium nitrate;
NaHCO3: sodium hydrogencarbonate.

Câu hỏi 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.

Hướng dẫn trả lời:

- Một số phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl:
2K + 2HCl → 2KCl + H2
KOH + HCl → KCl + H2O
K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

- Một số phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối MgSO4:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Hoạt động: Tìm hiểu tính chất của muối
Chuẩn bị: Các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH loãng, Na2SO4, CuSO4; 4 ống nghiệm: ống (1) chứa 1 đinh sắt đã được làm sạch, ống (2) và (3) mỗi ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch BaCl2, ống (4) chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.
Tiến hành: ống (1) cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4; ống (2) cho khoảng 1 mL dung dịch H2SO4; ống (3) cho khoảng 1 mL dung dịch Na2SO4; ống (4) cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Thảo luận: Tìm hiểu tính chất của muối
Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:
1. Viết phương trình hoá học, giải thích hiện tượng xảy ra.
2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.

Hướng dẫn trả lời:

1. + Ống nghiệm 1:
Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt; Dung dịch trong ống nghiệm nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

+ Ống nghiệm 2:
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hoá học: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.

+ Ống nghiệm 3:
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hoá học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

+ Ống nghiệm 4:
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.

2. Một số tính chất hoá học của muối:
- Dung dịch muối có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
- Muối có thể tác dụng với một số dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo thành có ít nhất một chất là chất khí/ chất ít tan/ không tan … Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
- Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm là chất khí/ chất ít tan/ không tan …
Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
- Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan.
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

Câu hỏi: Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.

 Na2CO3KCl Na2SO4NaNO3 
Cu(NO3)2 ????
 BaCl2 ????
HNO3????

Hướng dẫn trả lời:

 Na2CO3KCl Na2SO4NaNO3 
Cu(NO3)2 ×-×-
 BaCl2 ×-×-
HNO3×---

(“×”: xảy ra phản ứng; “-”: không xảy ra phản ứng)

Phương trình hoá học:

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O.

IV. ĐIỀU CHẾ

V. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

Câu hỏi: Tính chất hóa học của hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây

Câu hỏi: Tính chất hóa học của hợp chất vô cơ được tóm tắt tắt bằng sơ đồ dưới đây

Dựa vào sơ đồ hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa

Hướng dẫn trả lời:

- Tính chất của oxide:
+ Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

- Tính chất của acid:
+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Tác dụng với base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O.
+ Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và acid mới. Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.

- Tính chất của base:
+ Tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O.
+ Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và base mới. Ví dụ:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.

Tìm kiếm google: Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 11, giải KHTN 8 sách KNTT bài 11, Giải bài 11 Muối

Xem thêm các môn học

Giải KHTN 8 KNTT mới

CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com