KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có điều gì khác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hướng dẫn trả lời:
Trường hợp | Giống nhau | Khác nhau | |
---|---|---|---|
Bằng nhau | Đồng dạng | ||
1 | 3 cạnh | 3 cạnh tương ứng bằng nhau | 3 cạnh tương ứng tỉ lệ |
2 | 2 cạnh 1 góc | 2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau | 2 cạnh tương ứng tỉ lệ |
3 | 2 góc bằng nhau | 1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau | Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh |
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
KHám phá 1: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = 2 cm, AN = 3 cm
a) So sánh các tỉ số A′B′AB,A′C′AC,B′C′BC
b) Tính độ dài đoạn thẳng MN
c) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A'B'C'
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{1}{3}$
b) Tam giác ABC có $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$ theo định lí Ta- lét đảo suy ra MN // BC
Nên ΔAMN ᔕ ΔABC => $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{MN}{BC}=\frac{1}{3}$ => MN = 4
c) Xét tam giác AMN và A'B'C' có
MN = B'C' = 4
AM = A'B' = 2
AN = A'C' = 3
Suy ra ΔAMN = ΔA′B′C′ (c.c.c)
Nhận xét: ΔAMN = ΔA′B′C′, ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC và ΔAMN ᔕ ΔABC
Thực hành 1: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng
Hướng dẫn trả lời:
Hình b) và c) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: $\frac{14}{7}=\frac{6}{3}=2$
Hình a) và c) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: $\frac{21}{7}=\frac{25}{8\frac{1}{3}}=\frac{9}{3}=3$
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Khám phá 2: Cho tam giác DEF và ABC có $DE=\frac{1}{3}AB, DF=\frac{1}{3}AC,\hat{D}=\hat{A}$ (Hình 5). Trên tia AB, lấy điểm M sao cho AM = DE. Qua M kẻ MN // BC (N ∈ AC)
a) So sánh các tỉ số $\frac{AM}{AB}$ và $\frac{AN}{AC}$
b) So sánh AN và DF
c) Tam giác AMN có đồng dạng với tam giác ABC không?
d) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác DEF và ABC
Hướng dẫn trả lời:
a) Tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Ta - lét ta có: $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}$
b) Ta có $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC},\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{1}{3}; AM=DF$ suy ra AN = DF
c) Tam giác ABC có MN cắt AB, AC lần lượt tại M và N và MN // BC nên ΔAMN ᔕ ΔABC
d) Xét tam giác DEF và AMN có:
$\hat{D}=\hat{A}$
DE = AM (gt)
DF = AN (cmt)
Suy ra ΔDEF = ΔAMN
Dự đoán: ΔDEF ᔕ ΔABC
3. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Khám phá 3: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có $\hat{A}=\hat{A'},\hat{C}=\hat{C'}$ (Hình 9)
Trên cạnh AC, Lấy điểm D sao cho DC = A'C'. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại E.
a) Tam giác DEC có đồng dạng với tam giác ABC không?
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác A'B'C' và tam giác DEC
c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác A'B'C' và ABC
Hướng dẫn trả lời:
a) Tam giác ABC có DE // AB nên ΔDEC ᔕ ΔABC
b) ΔDEC ᔕ ΔABC, do đó $\hat{D}=\hat{A}$
Xét tam giác A'B'C' và DEC có:
$\hat{A'}=\hat{D}$ (cùng = $\hat{A}$)
A'C' = DC (gt)
$\hat{C'}=\hat{C}$ (gt)
Suy ra ΔA′B′C′ = ΔDEC (g.c.g)
c) Dự đoán: ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC
Thực hành 3: Quan sát Hình 12.
a) Chứng minh rằng ΔABC ᔕ ΔA′B′C′
b) Tính độ dài B'C'
Hướng dẫn trả lời:
a) Tam giác ABC có: $\hat{C}=180^{o}-(\hat{A}+\hat{B})=41^{o}$
Xét tam giác ABC và A'B'C' có:
$\hat{A}=\hat{A'}=79^{o}$
$\hat{C}=\hat{C'}$
Suy ra ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ (g.g)
b) ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên $\frac{AB}{A'B}=\frac{BC}{B'C'}$
=> $\frac{4}{6}=\frac{6}{B'C'}$ => B'C' = 9
Vận dụng 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 6m, CD = 15 m, OD = 8 m (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng OB
Hướng dẫn trả lời:
Ta có AB // CD nên $\widehat{OAB}=\widehat{OCD},\widehat{OBA}=\widehat{ODC}$ (cặp góc so le trong)
Suy ra ΔOAB ᔕ ΔOCD nên $\frac{OB}{OD}=\frac{AB}{CD}=\frac{6}{15}$ => $OB=\frac{16}{5}$
Vận dụng 2: Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 67)
Hướng dẫn trả lời:
Trường hợp | Giống nhau | Khác nhau | |
---|---|---|---|
Bằng nhau | Đồng dạng | ||
1 | 3 cạnh | 3 cạnh tương ứng bằng nhau | 3 cạnh tương ứng tỉ lệ |
2 | 2 cạnh 1 góc | 2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau | 2 cạnh tương ứng tỉ lệ |
3 | 2 góc bằng nhau | 1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau | Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh |
BÀI TẬP
Bài 1:
a) Tam giác AFE và MNG ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Biết tam giác AFE có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG
Hướng dẫn trả lời:
a) Xét tam giác AFE và MNG có:
$\frac{AF}{MN}=\frac{b}{3b}=\frac{1}{3};\frac{FE}{NG}=\frac{a}{3a}=\frac{1}{3};\frac{AE}{MG}=\frac{c}{3c}=\frac{1}{3}$
Suy ra $\frac{AF}{MN}=\frac{FE}{NG}=\frac{AE}{MG}$
Vậy ΔAFE ᔕ ΔMNG
b) Tam giác AFE đồng dạng với tam giác MNG theo tỉ số $\frac{1}{3}$ nên tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng $\frac{1}{3}$
Vậy chu vi tam giác MNG là: 15.3 = 45 (cm)
Bài 2: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC = 6 cm, BC = 9 cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'
Hướng dẫn trả lời:
Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 19
Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A'B'C' là: $k=\frac{19}{66,5}=\frac{2}{7}$
ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên $\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{2}{7}$
Vậy: A′B′=14,A′C′=21, $B'C'=\frac{63}{2}$
Bài 3: Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 660 m. Nam chạy bốn vòng trên con đường bên trong, Hùng chạy hai vòng trên con đường bên ngoài. So sánh quãng đường chạy được của hai bạn.
Hướng dẫn trả lời:
Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600m tương ứng với cạnh ngắn nhất của con đường bên trong là 300m
Do đó, con đường bên trong đồng dạng với con đường bên ngoài theo tỉ số $k=\frac{300}{600}=\frac{1}{2}$ nên tỉ số độ dài 2 con đường cũng bằng $\frac{1}{2}$
Độ dài con đường bên trong là: 300 + 350 + 550 = 1200 (m)
Độ dài con đường bên ngoài: 2.1200 = 2400 (m)
Độ dài quãng đường Nam chạy: 4.1200 = 4800 (m)
Độ dài quãng đường Hùng chạy: 2.2400 = 4800 (m)
Vậy quãng đường chạy được của hai bạn bằng nhau
Bài 4: Xét xem cặp tam giác nào trong các Hình 16a, 16b đồng dạng?
Hướng dẫn trả lời:
Xét tam giác DEF và ABC có:
$\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{1}{2}$
$\hat{D}=\hat{A}=120^{o}$
Vậy ΔDEF ᔕ ΔABC (c.g.c)
Bài 5: Trong Hình 17, cho biết DE = 6 cm, EF= 7,8 cm, NP = 13 cm, NM = 10 cm, $\hat{E}=\hat{N}$ và $\hat{P}=42^{o}$. Tính $\hat{F}$
Hướng dẫn trả lời:
Xét tam giác DEF và MNP ta có:
$\frac{DE}{MN}=\frac{EF}{NP}=\frac{3}{5}$
$\hat{E}=\hat{N}$ (gt)
Vậy ΔDEF ᔕ ΔMNP (c.g.c) nên $\hat{F}=\hat{P}=42^{o}$
Bài 6: a) Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm, BC = 18 cm. Trên cạnh AB, lấy điểm E sao cho AE = 10 cm. Trên cạnh AC, lấy điểm F sao cho AF = 8 cm (Hình 18a). Tính độ dài đoạn thẳng EF
b) Trong Hình 18b, cho biết FD = FC, BC = 9 dm, DE = 12 dm, AC = 15 dm, MD = 20 dm. Chứng minh rằng ΔABC ᔕ ΔMED
Hướng dẫn trả lời:
a) Xét tam giác AFE và ABC có:
$\frac{AF}{AB}=\frac{AE}{AC}=\frac{2}{3}$
$\hat{A}$ chung
Vậy ΔAFE ᔕ ΔABC (c.g.c) nên $\frac{AF}{AB}=\frac{AE}{AC}=\frac{EF}{BC}=\frac{2}{3}$ suy ra EF = 12 cm
b) Xét tam giác ABC và MED ta có:
$\frac{BC}{ED}=\frac{AC}{MD}=\frac{3}{4}$
$\hat{C}=\hat{D}$ (tam giác FDC cân)
Vậy ΔABC ᔕ ΔMED (c.g.c)
Bài 7: Trong Hình 19, cho biết MN // BC, MB // AC.
a) Chứng minh ΔBNM ᔕ ΔABC
b) Tính $\hat{C}$
Hướng dẫn trả lời:
a) Xét tam giác BNM và ABC ta có:
MN // BC nên $\widehat{MNB}=\widehat{ABC}$ hai góc so le trong)
MB // AC nên $\widehat{MBN}=\widehat{BAC}$ (hai góc so le trong)
Vậy ΔBNM ᔕ ΔABC (g.g)
b) ΔBNM ᔕ ΔABC nên $\hat{C}=\hat{M}=48^{o}$
Bài 8: a) Trong Hình 20a, cho biết $\hat{N}=\hat{E},\hat{M}=\hat{D}$, MP = 18 m, DF = 24 m, EF = 32 m, NP = a + 3 (m). Tìm a.
b) Cho ABCD là hình thang (AB // CD) (Hình 20b)
Chứng minh rằng ΔAMB ᔕ ΔCMD. Tìm x, y
Hướng dẫn trả lời:
a) Xét tam giác MNP và DEF có: $\hat{N}=\hat{E},\hat{M}=\hat{D}$
Suy ra ΔMNP ᔕ ΔDEF (g.g) nên $\frac{NP}{EF}=\frac{MP}{DF}$
=> $\frac{a+3}{32}=\frac{18}{24}$ => a = 21
b) Xét tam giác AMB và CMD ta có:
AB // CD nên $\widehat{MAB}=\widehat{MCD},\widehat{MBA}=\widehat{MDC}$ (cặp góc so le trong)
Suy ra ΔAMB ᔕ ΔCMD (g.g) nên $\frac{AM}{CM}=\frac{MB}{MD}=\frac{AB}{CD}$
=> $\frac{6}{15}=\frac{y}{10}=\frac{8}{x}$ => x = 20, y = 4
Bài 9: a) Trong Hình 21a, cho biết $\widehat{HOP}=\widehat{HPE},\widehat{HPO}=\widehat{HEP}$, OH = 6cm và HE = 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng HP
b) Trong Hình 21b, cho biết $\widehat{AME}=\widehat{AFM}$. Chứng minh rằng $AM^{2}=AE.AF$
Hướng dẫn trả lời:
a) Xét tam giác HOP và HPE có: $\widehat{HOP}=\widehat{HPE},\widehat{HPO}=\widehat{HEP}$ suy ra ΔHOP ᔕ ΔHPE nên $\frac{HO}{HP}=\frac{HP}{HE}$
=> $\frac{6}{HP}=\frac{HP}{4}$ => $HP=2\sqrt{6}$
b) Xét tam giác AEM và AMF ta có:
$\hat{A}$ chung
$\widehat{AME}=\widehat{AFM}$
Suy ra ΔAEM ᔕ ΔAMF nên $\widehat{AE}{AM}=\widehat{AM}{AF}$
=> $AM^{2}=AE.AF$
Bài 10: Đường đi và khoảng cách từ nhà anh Thanh (điểm M) đến công ty (điểm N) được thể hiện trong Hình 22. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty
Hướng dẫn trả lời:
Xét tam giác IAB và ICD ta có:
$\hat{B}=\hat{D}$ (gt)
$\widehat{AIB}=\widehat{CID}$ (đối đỉnh)
Suy ra ΔIAB ᔕ ΔICD (g.g) nên $\frac{IA}{IC}=\frac{IB}{ID}=\frac{AB}{CD}$
=> $\frac{IA}{2,4}=\frac{7,8}{ID}=\frac{9}{3}=3$ => IA = 7,2; ID = 2,6
Quãng đường đi từ M -> A -> I là: 4,73 + 7,2 = 11,93 (km)
Quãng đường đi từ M -> B -> I là: 4,27 + 7,8 = 12,07 (km)
Quãng đường đi từ I -> C -> N là: 2,4 + 1,84 = 4,24 (km)
Quãng đường đi từ I -> D - > N là: 2,6 + 1,16 = 3,76 (km)
Vậy quãng đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty là M -> A -> I -> D -> N với độ dài 15,69 km