Giải chi tiết Toán 8 chân trời mới bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Giải bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông sách toán 8 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Bóng của một ngọn cờ trên mặt đất dài 6m. Cùng thời điểm đó một thanh sắt cao 2,4 m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 1,8m. Tính chiều cao của cột cờ

Giải Hoạt động khởi động trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Gọi chiều cao cột cờ là x (m); (x > 0).

Giả sử cột điện là AB, có bóng trên mặt đất là AC.

Thanh sắt là DE, có bóng trên mặt đất là DF

Vì cột cờ và thanh sắt đều vuông góc với mặt đất nên hai tam giác ABC và DEF đều là tam giác vuông.

Vì cùng một thời điểm tia sáng tạo với mặt đất một góc bằng nhau

Suy ra: $\hat{B}=\hat{E}$

Xét tam giác ABC và tam giác DEF có:

$\hat{B}=\hat{E}$

$\hat{A}=\hat{D}=90^{o}$

Suy ra: ΔABC ᔕ ΔDEF (g.g)

Suy ra: $\frac{AC}{DF}=\frac{AB}{DE}$

Thay số: $\frac{x}{2,4}=\frac{6}{1,8}$ => x = 8

Vậy cột điện cao 8 m

1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông

Khám phá 1: 

a) Từ trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác, xét xem tam giác ABC vuông tại A và tam giác MNP vuông tại M có $\hat{B}=\hat{N}$ thì hai tam giác đó có đồng dạng với nhau không?

b) Từ trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác, xét xem nếu tam giác ABC vuông tại A và tam giác MNP vuông tại M có $\frac{AB}{MN}=\frac{AC}{MP}$ thì tam giác đó có đồng dạng với nhau không.

Giải Hoạt động khám phá 1 trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

$\hat{B}=\hat{N}$ (gt)

$\hat{A}=\hat{M}=90^{o}$

Suy ra: ΔABᔕ ΔMNP (g.g)

b) Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

$\hat{A}=\hat{M}=90^{o}$

$\frac{AB}{MN}=\frac{AC}{MP}$

Suy ra: ΔABᔕ ΔMNP (c.g.c)

Thực hành 1: Cho tam giác DEF vuông tại D có DH là đường cao (Hình 3) Chứng minh rằng $DE^{2}=EH.EF$

Giải Thực hành 1 trang 74 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Tam giác HED vuông tại H và tam giác DEF vuông tại D có $\hat{E}$ chung

Vậy ΔHEᔕ ΔDEF (g.g) nên $\frac{EH}{DE}=\frac{DE}{EF}$

=> $DE^{2}=EH.EF$

Vận dụng 1: Tính chiều cao của cột cờ trong Hoạt động khởi động (trang 73)

Hướng dẫn trả lời:

Gọi chiều cao cột cờ là x (m); (x > 0).

Giả sử cột điện là AB, có bóng trên mặt đất là AC.

Thanh sắt là DE, có bóng trên mặt đất là DF

Vì cột cờ và thanh sắt đều vuông góc với mặt đất nên hai tam giác ABC và DEF đều là tam giác vuông.

Vì cùng một thời điểm tia sáng tạo với mặt đất một góc bằng nhau

Suy ra: $\hat{B}=\hat{E}$

Xét tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có:

$\hat{B}=\hat{E}$

Suy ra: ΔABᔕ ΔDEF (g.g)

Suy ra: $\frac{AC}{DF}=\frac{AB}{DE}$

Thay số: $\frac{x}{2,4}=\frac{6}{1,8}$ => x = 8

Vậy cột điện cao 8 m

2. Thêm một dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng

Khám phá 2: Cho hai tam giác vuông ABC và DEF có các kích thước như Hình 4.

a) Hãy tính độ dài cạnh AC và DF.

b) So sánh các tỉ số $\frac{AB}{DE},\frac{AC}{DF}$ và $\frac{BC}{EF}$

Giải Hoạt động khám phá 2 trang 74 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ABC ta có: $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$ => AC = 8

Tương tự: DF = 12

b) Ta có: $\frac{AB}{DE}=\frac{6}{9}=\frac{2}{3},\frac{AC}{DF}=\frac{8}{12}=\frac{2}{3},\frac{BC}{EF}=\frac{10}{15}=\frac{2}{3}$

Suy ra $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}=\frac{BC}{EF}$

c) Dự đoán: ΔABᔕ ΔDEF

Thực hành 2: Trong Hình 6, tam giác nào đồng dạng với tam giác DEF?

Giải Thực hành 2 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Tam giác ABC và tam giác DFE có:

$\frac{AC}{DE}=\frac{BC}{FE}=\frac{4}{3}$

Vậy ΔABᔕ ΔDFE

Vận dụng 2: Trong Hình 7, biết ΔMNᔕ ΔABC với tỉ số đồng dạng $k=\frac{MN}{AB}$, hai đường cao tương ứng là MK và AH

a) Chứng minh rằng ΔMNᔕ ΔABH và $\frac{MK}{AH}=k$

b) Gọi S1 là diện tích tam giác MNP và S2 là diện tích tam giác ABC. Chứng minh rằng $\frac{S_{1}}{S_{2}}=k^{2}$

Giải Vận dụng 2 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có ΔMNᔕ ΔABC nên $\hat{N}=\hat{B}$

Xét tam giác vuông MNK và ABH có: 

$\hat{N}=\hat{B}$

Suy ra ΔMNᔕ ΔABH nên $\frac{MK}{AH}=\frac{MN}{AB}=k$

b) ΔMNᔕ ΔABC nên $\frac{NP}{BC}=\frac{MN}{AB}=k$

Ta có $\frac{S_{1}}{S_{2}}=\frac{\frac{1}{2}MK.NP}{\frac{1}{2}AH.BC}=\frac{MK}{AH}.\frac{NP}{BC}=k^{2}$

BÀI TẬP

Bài 1: Hãy tìm cặp tam giác vuông đồng dạng trong Hình 8.

Giải Bài tập 1 trang 75 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác vuông TUV và MKN ta có: $\frac{UV}{KN}=\frac{TV}{MN}=\frac{2}{3}$ nên ΔTUᔕ ΔMKN

Xét tam giác vuông DEF và GHI ta có: $\frac{DE}{GH}=\frac{DF}{GI}=\frac{6}{5}$ nên ΔDEᔕ ΔGHI (c.g.c)

Tam giác PQR có $\hat{P}=90^{o}-48^{o}=42^{o}$

Xét tam giác vuông BAC và PQR ta có: $\hat{B}=\hat{P}-42^{o}$ nên ΔBAᔕ ΔPQR (g.g)

Bài 2: Quan sát hình 9

Giải Bài tập 2 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Chứng minh rằng ΔDEᔕ ΔHDF

b) Chứng minh $DF^{2}=FH.FE$

c) Biết EF = 15 cm, FH = 5,4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng DF

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác vuông DEF và HDE có: $\hat{E}$ chung

Vậy ΔDEᔕ ΔHDF (g.g)

b) Ta có ΔDEᔕ ΔHDF nên $\frac{DF}{FH}=\frac{FE}{DF}$ => $DF^{2}=FH.FE$

c) Thay EF = 15 cm, FH = 5,4 cm ta có: $DF^{2}=5,4.15$=> DF = 9 (cm)

Bài 3: Trong Hình 10, biết MB = 20m, MF = 2m, EF = 1,65 m. Tính chiều cao AB của ngọn tháp

Giải Bài tập 3 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét ta giác vuông MEF và MAB ta có: $\hat{M}$ chung

Suy ra ΔMEᔕ ΔMAB (g.g) nên $\frac{EF}{AB}=\frac{MF}{MB}$

=> $\frac{1,65}{AB}=\frac{2}{20}$ => AB = 16,5 (cm)

Bài 4: Trong Hình 11, cho biết $\hat{B}=\hat{C}$, BE = 25 cm, AB = 20 cm, DC = 15 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CE

Giải Bài tập 4 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác vuông ABE và ACD có $\hat{B}=\hat{C}$

Suy ra ΔABᔕ ΔACD (g.g) nên $\frac{AB}{AC}=\frac{BE}{CD}$

=> $\frac{20}{AC}=\frac{25}{15}$ => AC = 12

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ABE ta có: $BE^{2}=AB^{2}+AE^{2}$

=> $AE+\sqrt{BE^{2}-AB^{2}}=15$

Vậy CE = AE - AC = 15 - 12 = 3

Bài 5: Quan sát Hình 12. Chứng minh rằng:

Giải Bài tập 5 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) ΔABᔕ ΔDCB

b) $\frac{BC}{BE}=\frac{BD}{BA}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có B⊥ AEC⊥ AE => BH // CJ => $\widehat{ABH}=\widehat{BCD}$ (hai góc so le trong)

Xét tam giác vuông ABH và DCB ta có: $\widehat{ABH}=\widehat{BCD}$

Suy ra ΔABᔕ ΔDCB (g.g) 

b) ΔABᔕ ΔDCB nên $\hat{A}=\widehat{BDC}$

Xét tam giác vuông DCB và AEB ta có: $\hat{A}=\widehat{BDC}$

Suy ra ΔDCᔕ ΔAEB (g.g) nên $\frac{BC}{BE}=\frac{BD}{BA}$

Bài 6: Một người đo chiều cao của một tòa nhà nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 3m và đặt cách xa tòa nhà 27 m. Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 1,2 m thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh tòa nhà cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi tòa nhà cao bao nhiêu mét, biết rằng khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là 1,5m

Hướng dẫn trả lời:

Giải Bài tập 6 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Gọi chiều cao của tòa nhà là h = A'C' và cọc tiêu AC = 3m.

Khoảng cách từ chân đến mắt người đo là DE = 1,5 m.

Cọc xa cây một khoảng A'A = 27 m, và người cách cọc một khoảng AD = 1,2 m và gọi B là giao điểm của C'E và A'A.

Ta có: A’C’ ⊥ A’B, AC ⊥ A’B, DE ⊥ A’B

⇒ A’C’ // AC // DE.

Ta có: ΔDEB ᔕ ΔACB (vì DE // AC)

⇒ $\frac{DE}{AC}=\frac{DB}{AB}$

Mà AC = 3m; DE = 1,5 m nên $\frac{1,5}{3}=\frac{DB}{AB}$ ⇒ $\frac{DB}{AB}=\frac{1}{2}$⇒ $\frac{DB}{1}=\frac{AB}{2}$

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

$\frac{DB}{1}=\frac{AB}{2}=\frac{AB-BD}{2-1}=\frac{AD}{1}=1,2$

Suy ra $\frac{BD}{1}=1,2$ ⇒ D=1,2

$\frac{AB}{2}=1,2$ ⇒ A2,4

⇒ A'B = A'A + AD + DB = 27 + 1,2 + 1,2 = 29,4 m

+ ΔACB ᔕ ΔA’C’B (vì AC // A’C’)

⇒ $\frac{AB}{A'B}=\frac{AC}{A'C'}$

⇒ $A'C'=\frac{AC.A'B}{AB}=\frac{2.29,4}{2,4}=24,5$ (m)

Vậy tòa nhà cao 24,5m.

Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Kẻ HM vuông góc với AB tại M.

a) Chứng minh rằng ΔAMH ᔕ ΔAHB

b) Kẻ HN vuông góc với AC tại N. Chứng minh rằng AM . AB = AN . AC

c) Chứng minh rằng ΔANM ᔕ ΔABC

d) Cho biết AB = 9cm, AC = 12 cm. Tính diện tích tam giác AMH

Hướng dẫn trả lời:

Giải Bài tập 7 trang 76 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Xét tam giác vuông AMH và AHB ta có: $\hat{A}$ chung

Suy ra ΔAMH ᔕ ΔAHB (g.g)

b) ΔAMH ᔕ ΔAHB nên $\frac{AM}{AH}=\frac{AH}{AB}$ hay $AM.AB=AH^{2}$ (1)

Xét tam giác vuông ANH và AHC ta có: $\hat{A}$ chung

Suy ra ΔANH ᔕ ΔAHC (g.g) nên $frac{AN}{AH}=\frac{AH}{AC}$ hay $AN.AC=AH^{2}$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra AM.AB = AN.AC

c) Ta có AM.AB = AN.AC, do đó $\frac{AN}{AB}=\frac{AM}{AC}$

Xét tam giác vuông AMN và ABC ta có:

$\frac{AN}{AB}=\frac{AM}{AC}$

Suy ra ΔANM ᔕ ΔABC (c.g.c)

d) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC ta có: $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$ => BC = 15 (cm)

Ta có AH.BC = AB.AC => AH.15 = 9.12 => AH = 7,2 (cm)

Xét tứ giác AMHN có bốn góc vuông nên AMHN là hình chữ nhật, do đó AH = MN = 7,2 (cm)

Vậy tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng $k=\frac{MN}{BC}=\frac{7,2}{15}=\frac{12}{25}$

Nên tỉ số diện tích của tam giác AMN và ABC là $k^{2}=\frac{144}{625}$

Diện tích tam giác ABC là: $\frac{1}{2}AB.AC=54$ $cm^{2}$

Diện tích tam giác AMN là: $54.\frac{144}{625}=12,4416$ $cm^{2}$

Vậy diện tích tam giác AMN: 12,4416 $cm^{2}$

Tìm kiếm google: Giải toán 8 chân trời bài 3, giải Toán 8 sách CTST bài 3, Giải bài 3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 2 CTST mới

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com