Giải SBT cánh diều toán 10 bài 6 Bài tập cuối chương VII

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VII - sách SBT toán tập 2 bộ sách cánh diều mới. Đây là bộ sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI TẬP

Giải bài tập 71 trang 97 sbt toán 10 tập 2 cánh diều:

Bài 71. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(- 2; 1), B(1; - 3). Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là:

A. (1; -4)

B. (-3; 4)

C. (3; -4)

D. (1; -2)

Trả lời:

Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$  là:

 $\overrightarrow{AB} =(1-(-2);-3-1)=(3;-4)$

Vậy chọn đáp án C.

Trả lời: Do trọng tâm tam giác là gốc tọa độ nên ta có:$\left\{\begin{matrix}xO=\frac{xA+xB+xC}{3}\\ yO=\frac{yA+yB+yC}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}3xO-xA-xB\\ yC=3yO-yA-yB\end{matrix}\right.$$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}xC=3\times 0-(-1)-5\\ yC=3\times 0-(-5...
Trả lời: $\overrightarrow{d}=(\frac{1}{\sqrt{2}};-\frac{\sqrt{2}}{2})$ nên độ dài vecto:|$\overrightarrow{d}|=\sqrt{(-\frac{\sqrt{2}}{2})^{2}+(-\frac{\sqrt{2}}{2})^{2}}=1$Đáp án: D
Trả lời: Ta thấy vectơ chỉ phương của $\Delta 1$ là:  $\overrightarrow{u1}=(\sqrt{3},3)$Vectơ chỉ phương của $\Delta 2$  là: $\overrightarrow{u2}=(-\sqrt{3},-1)$Ta có: $cos  (\overrightarrow{u1},\overrightarrow{u2})=  \frac{\overrightarrow{u1}\times \overrightarrow{u2...
Trả lời: Khoảng cách từ M đến  $\Delta $ là:$d(M,\Delta )=\frac{|4-2\times (-2)+2|}{\sqrt{1^{2}+(-2)^{2}}}=\frac{10}{\sqrt{5}}=2\sqrt{5}$Đáp án: B
Trả lời: Theo định nghĩa ta có phương trình đường tròn có dạng: $(x-a)^{2}+(y-b)^{2}=R^{2}$Do đó ta thấy chỉ có phương trình $(x+3)^{2}+(y+4)^{2}=100$ thỏa mãn.
Trả lời: Theo định nghĩa phương trình chính tắc của Hypebol là: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a, b > 0).Ta thấy chỉ có phương trình $\frac{x^{2}}{15^{2}}-\frac{y^{2}}{16^{2}}=1$ thỏa mãn.Đáp án: D
Trả lời: Phương trình chính tắc của Parabol có dạng: $y^{2}=2px$  (p > 0)Do đó hệ số của x luôn dương.Ta thấy chỉ có phương trình $y^{2}= \frac{x}{10}=\frac{1}{10}x$ thỏa mãn.Đáp án: A
Trả lời: Đường elip $\frac{x^{2}}{40}+\frac{y^{2}}{36}=1$  có  $a^{2}=40,b^{2}=36$Suy ra $c=\sqrt{a^{2}-b^{2}}=\sqrt{4}=2$Do đó 2 tiêu điểm của Elip đối xứng với nhau qua Oy sẽ có tọa độ là: (-2;0) và (2;0)Đáp án: A
Trả lời: a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:  $\overrightarrow{AB}=(6;6)$Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB:  $\overrightarrow{n_{AB}}=(1;-1)$Phương trình đường thẳng AB là: x + 3 – (y + 1) = 0 ⇔ x – y + 2 = 0.Đường thẳng AC có vectơ chỉ phương là:$\overrightarrow{AC}=(6;-3)$ , khi đó...
Trả lời: a) Gọi I là tâm đường tròn, suy ra I là trung điểm của F1F2 $\Rightarrow $ I(0;0)Bán kính đường tròn là: $R=\frac{1}{2}F1F2=\frac{1}{2}\times \sqrt{(-4-4)^{2}+0^{2}}=4$Vậy phương trình đường tròn là $x^{2}+y^{2}=16$b) Theo định nghĩa Elip tập hợp các điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 12 là một...
Trả lời: Gọi M là trung điểm của AC, K là hình chiếu của C lên AB.Do CK vuông góc với AB nên AB có dạng: 3x – y + c = 0.Thay A(-1; -2) vào phương trình trên ta có: $3\times (-1) – (-2) + c = 0 ⇒ c = 1.$Phương trình đường thẳng AB: 3x – y + 1 = 0.B là giao của AB và BM nên tọa độ của B là nghiệm của hệ...
Trả lời: Gọi M(x; y). Ta có  $MA=|\overrightarrow{AM}|=\sqrt{(x-1)^{2}+y^{2}};MB=|\overrightarrow{BM}=\sqrt{x^{2}+(y-3)^{2}}$Do MA = 2MB nên  $\sqrt{(x-1)^{2}+y^{2}}=2\sqrt{x^{2}+(y-3)^{2}}$⇔ $(x – 1)^{2} + y^{2} = 4[x^{2} + (y – 3)^{2}]$⇔ $x^{2} – 2x + 1 + y^{2} = 4x^{2} + 4y^{2} – 24y + 36$⇔ $3x...
Tìm kiếm google: Giải SBT toán 10 tập 2 cánh diều, giải vở bài tập toán 10 tập 2 cánh diều, giải BT toán 10 tập 2 Bài tập cuối chương VII

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 10 tập 2 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net