1. Kể tên một số luật mà em biết?
Trả lời:
Một số luật mà em biết là:
2-3-4. Đọc, luyện đọc, giải nghĩa
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi
Trả lời:
Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.
Trả lời:
Từng loại tội được phân định và quy định hình phạt cụ thể là:
Tang chứng và vật chứng: Phải nhìn tận mắt, phải bắt tận tay kẻ phạm tội, phải có vài ba người có mặt khi xảy ra.... => đầy đú, chắc chắn, có người chứng kiến
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "an ninh"?
a. Yên ổn hắn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ôn về chính trị và trật tự xà hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
Trả lời:
Dòng nêu đúng nghĩa của từ "an ninh" là:
Đáp án: b. Yên ôn về chính trị và trật tự xà hội
Thông tin thêm: An ninh là trạng thái bình yên của xã hội, của nhà nước, sự ổn định vững chắc của chế độ chính trị xã hội. An ninh quốc gia bao gồm an ninh đối nội, an ninh đối ngoại, an ninh về tất cả các lĩnh vực chính trị kinh tế, quốc phòng, văn hóa, xã hội,… trong đó chủ yếu có an ninh chủ quyền độc lập, an ninh lãnh thổ, … Các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia được quy định là các tội nguy hiểm nhất trong các tội hình sự và có khung hình phạt cao nhất.
3. Đọc thầm bản hướng dẫn sau: (sgk trang 63, 64)
4. Dựa vào bảng hướng dẫn ở hoạt động 3, cùng làm bài tập trên phiếu học tập
Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
1. Từ ngữ chỉ việc làm | M. Kêu lớn để người xung quanh biết |
2. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức | M. Đồn công an |
3. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên | M. Ông bà..... |
Trả lời:
1. Từ ngữ chỉ việc làm | Kêu lớn cho người xung quanh biết Chạy nhanh đến nhà hàng xóm, bạn bè, cửa hàng... Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, chỗ vắng vẻ... Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền Khóa cửa không cho người lạ vào nhà |
2. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức | Đồn công an, Công an phòng cháy chữa cháy, bệnh viện |
3. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên | Ông bà, chú bác, người thân, người xung quanh. |
5. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: " Núi non hùng vĩ"
Trả lời:
Núi non hùng vĩ
Vượt qua hai con sông hùng vĩ của miền Bắc qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là SaPa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai.
(Theo Nguyễn Tuân)
6. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau và viết vào vở:
Tại đây, các con
Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này
Nơi mẹ đã đẻ ra ta và cắt rốn ta bằng cây nứa
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.
Chính nơi đây các con
Xưa Đăm Săn, Y Sun, ông nội ta và lũ làng
Đã rèn dao và mài gươm dưới trăng trong suốt
Trong rừng già Mơ-nông, mặt trời không xuống đất
Vẫn thanh đoản kiếm xưa Đăm Săn đuổi giặc
No Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, cha ta và lũ làng mài gấp
Hai mươi năm cạn nước sông Ba.
(Theo Prê-ki-ma-la-mác)
Trả lời:
Những tên riêng trong đoạn thơ trên là: Tây Nguyên, Đăm Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Ba
7. Thi giải câu đố
Giải câu đố sau và viết tên 5 nhân vật lịch sử em tìm được ra bảng nhóm
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
4. Vua nào thảo Chếu dời đô?
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
Trả lời:
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
=> Ngô Quyền
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
=> Quang Trung
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
=> Đinh Tiên Hoàng
4. Vua nào thảo Chếu dời đô?
=> Lý Thái Tổ
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
=> Lê Thánh Tông
1. Hỏi người thân về một số thông tin cần thiết (địa chỉ, số điện thoại)
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, địa chỉ của em là:
2. Quan sát hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em, ghi lại các chi tiết quan sát được?
Trả lời:
Đồ vật gần gũi của em là: Chiếc cặp sách