1. Thi học thuộc lòng (theo phiếu)
2. Lập bảng thống kê về ba kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? theo mẫu sau
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật có hành động được nêu ở vị ngữ. | Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. |
Ví dụ | Bạn Lan | đang học bài |
Em lập bảng thống kê vào vở với 2 kiểu câu Ai thế nào? Ai là gì?
Trả lời:
Câu kể: Ai thế nào?
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Thế nào? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ | Chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. |
Ví dụ | Cây hoa gạo | nở đỏ rực một góc trời |
Câu kể: Ai là gì?
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? là ai? là con gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ. | được nối với chủ ngữ bằng từ là |
Ví dụ | Bạn Ngọc | là lớp trưởng của lớp em |
3. Viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh bảng thống kê sau:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | Ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
... | Khi nào? | ... |
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | ... | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì? | .... |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | ... | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
Trả lời:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | Ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
Trạng ngữ chỉ thời gian | Khi nào? | Mỗi buổi sáng, em và bố chạy ra công viên tập thể dục. |
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | Vì gì? do gì? tại gì? | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì? | Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải chăm thể dục |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | Với gì? Bằng gì? | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
4. Dựa vào số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm 2004 - 2005
a. Năm học 2000 - 2001
b. Năm học 2001 -2002
c. Năm học 2002 - 2003
d. Năm học 2003 - 2004
e. Năm học 2004 - 2005
( Theo Niên giám thống kê 2004)
Gợi ý: Bảng thống kê theo 5 năm học nêu với 4 số liệu. Như vậy, cần phải có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi:
Trả lời:
Năm học\ số liệu | Số trường | Số học sinh | Số giáo viên | Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số |
2000 - 2001 | 13 859 | 9 741 100 | 355 900 | 15,2% |
2001 - 2002 | 13 903 | 9 315 300 | 359 900 | 15,8% |
2002 - 2003 | 14 163 | 8 815 700 | 363 100 | 16,7% |
2003 - 2004 | 14 346 | 8 346 000 | 366 200 | 17,7% |
2004 - 2005 | 14 518 | 7 744 800 | 362 400 | 19,1% |