Giải tiếng việt 5 VNEN bài 35A: Ôn tập 1

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 5 VNEN bài 35A: Ôn tập 1. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 5.

A. Hoạt động thực hành

1. Thi học thuộc lòng (theo phiếu)

2. Lập bảng thống kê về ba kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? theo mẫu sau

Đặc điểm\  Thành phần câuChủ ngữVị ngữ
Câu hỏiAi? Cái gì? Con gì?Làm gì?
Ý nghĩaChỉ những sự vật có hành động được nêu ở vị ngữ.Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
Ví dụBạn Lanđang học bài

Em lập bảng thống kê vào vở với 2 kiểu câu Ai thế nào?  Ai là gì?

Trả lời:

Câu kể: Ai thế nào?

Đặc điểm\  Thành phần câuChủ ngữVị ngữ
Câu hỏiAi? Cái gì? Con gì?Thế nào?
Ý nghĩaChỉ những sự có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữChỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
Ví dụCây hoa gạonở đỏ rực một góc trời

Câu kể: Ai là gì?

Đặc điểm\  Thành phần câuChủ ngữVị ngữ
Câu hỏiAi? Cái gì? Con gì?Làm gì? là ai? là con gì?
Ý nghĩaChỉ những sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.được nối với chủ ngữ bằng từ là
Ví dụBạn Ngọclà lớp trưởng của lớp em

3. Viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh bảng thống kê sau:

Các loại trạng ngữCâu hỏiVí dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốnỞ đâuNgoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi
...Khi nào?...
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại......Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
Trạng ngữ mở đầu bằng đểĐể làm gì?....
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng...Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn

Trả lời:

Các loại trạng ngữCâu hỏiVí dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốnỞ đâuNgoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi
Trạng ngữ chỉ thời gianKhi nào?Mỗi buổi sáng, em và bố chạy ra công viên tập thể dục.
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại...Vì gì? do gì? tại gì?Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
Trạng ngữ mở đầu bằng đểĐể làm gì?Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải chăm thể dục
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằngVới gì? Bằng gì?Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn

4. Dựa vào số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm 2004 - 2005

a. Năm học 2000 - 2001

  • Số trường : 13 859
  • Số học sinh : 9 741 100
  • Số giáo viên : 355 900
  • Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,2%

b. Năm học 2001 -2002

  • Số trường : 13 903
  • Số học sinh : 9 315 300
  • Số giáo viên : 359 900
  • Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,8%

c. Năm học 2002 - 2003

  • Số  trường : 14 163
  • Số học sinh : 8 815 700
  • Số giáo viên : 363 100
  • Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 16,7%

d. Năm học 2003 - 2004

  • Số trường : 14 346
  • Số học sinh : 8 346 000
  • Số giáo viên : 366 200
  • Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 17,7%

e. Năm học 2004 - 2005

  • Số trường : 14 518
  • Số học sinh : 7 744 800
  • Số giáo viên : 362 400
  • Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%

( Theo Niên giám thống kê 2004)

Gợi ý: Bảng thống kê theo 5 năm học nêu với 4 số liệu. Như vậy, cần phải có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi:

Trả lời:

Năm học\ số liệuSố trườngSố học sinhSố giáo viênTỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
2000 - 200113 8599 741 100355 90015,2%
2001 - 200213 9039 315 300359 90015,8%
2002 - 200314 1638 815 700363 10016,7%
2003 - 200414 3468 346 000366 20017,7%
2004 - 200514 5187 744 800362 40019,1%
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5 tập 2 VNEN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net