Câu 1. Cho biết hệ số và bậc của mỗi phương trình sau:
a) $2x^6$; b) $\frac{-1}{5}x^2$; c) -8; d) 3^2x.
Trả lời:
a) $2x^6$
b) $\frac{-1}{5}x^2$
c) -8
d) $3^2x$
Câu 2. Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?
Trả lời:
Luyện tập 1. Tính:
a) $5x^3 + x^3$;
b) $\frac{7}{4}x^5 – \frac{3}{4}x^5$
c) $(-0,25x^2).(8x^3)$
Trả lời:
a) $5x^3 + x^3 = (5 + 1)x^3 = 6x^3$
b) $\frac{7}{4}x^5 – \frac{3}{4}x^5 = (\frac{7}{4} + \frac{3}{4})x^5 = \frac{5}{2}x^5$
c) $(-0,25x^2).(8x^3) = (-0,25 . 8) (x^2.x^3) = -2x^5$
Câu 3. Mỗi số thực có phải đa thức không? Tại sao?
Trả lời:
Mỗi số thực không phải là đa thức. Bởi vì nó không có biến.
Luyện tập 2. Hãy liệt kê các hạng tử của đa thức $B = 2x^4 – 3x^2 + x + 1$
Trả lời:
Đa thức $B$ có 4 hạng tử: $2x^4$ ; $–3x^2$; $x$ và $1$
Luyện tập 3. Thu gọn đa thức $P = 2x^3 + 5x^2 + 4x^3 + 4x + 9 + x$
Trả lời:
P = $2x^3 + 5x^2 + 4x^3 + 4x + 9 + x$
= $(2x^3 + 4x^3) -5x^2 + (4x + x) + 9$
= $6x^3 – 5x^2 + 5x + 9$
Luyện tập 4. Thu gọn (nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến:
a) $A = 3x – 4x^4 + x^3$;
b) $B = -2x^3 – 5x^2 + 2x^3 + 4x + x^2 – 5$
c) $C = x^5 - \frac{1}{2}x^3 + \frac{3}{4}x – x^5 + 6x^2 – 2$
Trả lời:
a) $A = 3x – 4x^4 + x^3$
$= -4x^4 + x^3 + 3x$
b) $B = -2x^3 – 5x^2 + 2x^3 + 4x + x^2 – 5$
$= (-2x^3 + 2x^3) + (-5x^2 + x^2) + 4x – 5$
$= -4x^2 + 4x – 5$
c) $C = x^5 - \frac{1}{2}x^3 + \frac{3}{4}x – x^5 + 6x^2 – 2$
$= (x^5 – x^5) - \frac{1}{2}x^3 + + 6x^2 + \frac{3}{4}x - 2$
$= \frac{1}{2}x^3 + + 6x^2 + \frac{3}{4}x - 2$
Xét đa thức $P = -3x^4 + 5x^2 - 2x + 1$. Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử (các đơn thức) của đa thức $P$ và trả lời các câu hỏi sau:
Hoạt động 1. Trong $P$, bậc của hạng tử $5x^2$ là 2 (số mũ của $x^2$). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong $P$.
Trả lời:
Bậc của hạng tử $-3x^4$ là 4.
Bậc của hạng tử $5x^2$ là 2.
Bậc của hạng tử $2x$ là 1.
Bậc của hạng tử 1 là 0.
Hoạt động 2. Trong $P$, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó.
Trả lời:
Trong $P$, hạng tử $-3x^4$ có bậc cao nhất.
=> Hạng tử $-3x^4$ có hệ số là –3 và bậc là 4.
Hoạt động 3. Trong $P$, hạng tử nào có bậc bằng 0?
Trả lời:
Trong $P$, hạng tử 1 có bậc là 0.
Luyện tập 5. Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a) $5x^2 – 2x + 1 – 3x^4$; b) $1,5x^2 – 3,4x^4 + 0,5x^2 – 1$.
Trả lời:
a) $5x^2 – 2x + 1 – 3x^4$
b) $1,5x^2 – 3,4x^4 + 0,5x^2 – 1$.
Xét đa thức $G(x) = x^2 – 4$. Giá trị của biểu thức $G(x)$ tại $x = 3$ còn gọi là giá trị của đa thức $G(x)$ tại $x = 3$ và được kí hiệu là $G(3)$. Như vậy, ta có $G(3) = 3^2 - 4 = 5$.
Hoạt động 1. Tìm các gá trị $G(-2); G(-1); G(0); G(1); G(2).$
Trả lời:
Hoạt động 2. Với giá trị nào của x thì $G(x)$ có giá trị bằng 0?
Trả lời:
Theo HĐ1. Với giá trị $x = 2$ và $x = -2$ thì $G(x) = 0$.
Luyện tập 6.
1. Tính giá trị của đa thức $F(x) = 2x^2 - 3x - 2$ tại $x = -1; x = 0; x = 1; x = 2$. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức $F(x)$.
2. Tìm nghiệm của đa thức $E(x) = x^2 + x$.
Trả lời:
1. Tính giá trị:
=> Một nghiệm của đa thức $F(x)$ là 2.
2. Tìm nghiệm của đa thức $E(x) = x^2 + x$.
$E(0) = 0$
=> Nghiệm của đa thức $E(x)$ là 0
Vận dụng. Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức $H(x) = -5x^2 + 15x$.
b) Tại sao $x = 0$ là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?
d) Tính giá trị của $H(x)$ khi $x = 1; x = 2 và x = 3$ để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.
Trả lời:
a) Trong đa thức $H(x)$, hạng tử $-5x^x$ có bậc cao nhất.
=> Hạng tử $-3x^4$ có hệ số là –5 và bậc là 2.
- Hệ số tự do trong đa thức $H(x)$ là 0.
b) $x = 0$ là một nghiệm của đa thức $H(x)$vì tại $x = 0$, đa thức ta được giá trị của $H(x)$ bằng 0.
=> Kết quả đó nói lên: 0 là một nghiệm của đa thức $H(x)$ => $H(0) = 0$.
c) $H(1) = -5 . 1^2 + 15 . 1 = 10$
$H(2) =-5 . 2^2 + 15 . 2 = 10$
$H(3) = -5 . 3^2 + 15 . 3 = 0$
=> Kết luận: