Hoạt động 1. Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:
a) $12x^3 : 4x$ b) $(-2x^4) : x^4$ c) $2x^5 : 5x^2$.
Trả lời:
a) $12x^3 : 4x = 3x^2$
b) $(-2x^4) : x^4 = -2$
c) $2x^5 : 5x^2 = \frac{2}{5}x^3$
Hoạt động 2. Giả sử $x \neq 0$. Hãy cho biết:
a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?
b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?
Trả lời:
a) Nếu số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương.
b) Thương hai luỹ thừa của x bằng hiệu của các lũy thừa.
Luyện tập 1. Thực hiện các phép chia sau:
a) $3x^7 : \frac{1}{2}x^4$; b) $(-2x) : x$; c) $0,25x^5 : (-5x^2)$.
Trả lời:
a) $3x^7 : \frac{1}{2}x^4 = \frac{3}{\frac{1}{2}}x^{7 – 4} = 6x^3$
b) $(-2x) : x = -2x^{1-1} = -2$
c) $0,25x^5 : (-5x^2) = 0,25 : (-5)x^{5 – 2} = \frac{-1}{20}x^3$
Luyện tập 2. Thực hiện phép chia:
a) $(-x^6 + 5x^4 – 2x^3) : 0,5x^2$.
b) $(9x^2 – 4) : (3x + 2)$.
Trả lời:
a) $(-x^6 + 5x^4 – 2x^3) : 0,5x^2$
$= (-x^6 : 0,5x^2) + (5x^4 : 0,5x^2) + (– 2x^3 : 0,5x^2)$
$= -2x^4 + 10x^2 – 4x$
b) $(9x^2 – 4) : (3x + 2)$.
* Đặt tính:
Vận dụng. Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Trả lời:
* Đặt tính:
Hoạt động 6. Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức $D$ cho đa thức $E$.
Trả lời:
Các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức $D$ cho đa thức $E$
- Bước 1: Đặt tính chia tương tự chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của $D$ chia cho hạng tử bậc cao nhất của $E$ được $5x$
- Bước 2: Lấy $D$ trừ đi tích của $E . 5x$ ta được dư thứ nhất.
- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của $E$ được $3$.
- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích $E . 3$ ta được dư thứ hai là dư cuối $(-6x + 10)$.
Hoạt động 7. Kí hiệu dư thứ hai là $G = -6x + 10$. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?
Trả lời:
Kí hiệu dư thứ hai là $G = -6x + 10$. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia không thể tiếp tục được.
* Bởi vì: lúc này bậc của $G$ (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức $E$.
Hoạt động 8. Hãy kiểm tra lại đẳng thức: $D = E . (5x - 3) + G$.
Phép chia đa thức $D$ cho đa thức $E$ trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là $5x – 3$ và đa thức dư là $G$
Trả lời:
$E . (5x - 3) + G$
$= (x^2 + 1)(5x – 3) + (-6x + 10)$
$= 5x^3 – 3x^2 – x + 7$
$= D$ (Đúng)
Luyện tập 3. Tìm dư $R$ và thương $Q$ trong phép chia đa thức $A = 3x^4 – 6x – 5$ cho đa thức $B = x^2 + 3x – 1$ rồi viết A dưới dạng $A = B . Q + R$.
Trả lời:
* Tính:
=> $R = -105x + 25$ và $Q = 3x^2 - 9x + 30$
Vậy: $A = B . Q + R$
=> $x^2 + 3x – 1 = (x^2 + 3x – 1) . (3x^2 - 9x + 30) + (-105x + 25)$