Hoạt động 1. Hãy nhắc lại cách nhân hai đơn thức và tính $(12x^3).(-5x^2)$.
Trả lời:
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Tính:
$(12x^3).(-5x^2) = (12.(-5)) . (x^3 . x^2) = -60x^5$
Hoạt động 2. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, hãy tìm tích $2x . (3x^2 - 8x + 1)$ bằng cách nhân $2x$ với từng hạng tử của đa thức $3x^2 - 8x + 1$ rồi cộng các tích tìm được.
Trả lời:
$2x . 3x^2 = 6x^3$
$2x . (-8x) = -16x^2$
$2x . 1 = 2x$
=> Tổng các tích = $6x^3−16x^2+2x$
Luyện tập 1. Tính $(-2x^2) . (3x – 4x^3 + 7 – x^2)$
Trả lời:
$(-2x^2) . (3x – 4x^3 + 7 – x^2)$
= $(-2x^2) . 3x + (-2x^2) . (-4x^3) + (-2x^2) . 7 + (-2x^2) . (-x^2)$
= $ -6x^3 + 8x^5 – 14x^2 + 2x^4$
= $8x^5 + 2x^4 - 6x^3 – 14x^2$
Vận dụng 1.
a) Rút gọn biểu thức $P(x) = 7x^2(x^2 – 5x + 2) – 5x(x^3 – 7x^2 + 3x)$.
b) Tính giá trị của biểu thức $P(x)$ khi $x = -\frac{1}{2}$
Trả lời:
a) $P(x) = 7x^2(x^2 – 5x + 2) – 5x(x^3 – 7x^2 + 3x)$
$= 7x^2 . x^2 + 7x^2 . (-5x) + 7x^2 . 2 – (5x . (x^3) + 5x . (-7x^2) + 5x.3x)$
$= 7x^4 – 35x^3 + 14x^2 – 5x^4 + 35x^3 – 15x^2$
$= (7x^4 – 5x^4) + (35x^3 – 35x^3) + (-15x^2$ + 14x^2)
$= 2x^4 – x^2$
b) Thay $x = -\frac{1}{2}$ vào $P(x)$, ta được:
$P(x) = 2 . (\frac{-1}{2})^4 - (\frac{-1}{2})^2 = -\frac{3}{8}$
Trả lời:
$(x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2)x^2(1 – 2x)$.
$= (x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2)(x^2.1 + x^2 . (-2x)) $
$= (x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2) (x^2 - 2x^3)$
$= (x – 2)( 2x^3 – x^2 + 1 + x^2 - 2x^3)$
$= (x – 2) . 1$
$= (x – 2)$
Hoạt động 1. Tính $(2x – 3) . (x^2 – 5x + 1)$ bằng cách thực hiện các bước sau:
- Bước 1. Nhân $2x$ với đa thức $x^2 – 5x + 1$.
- Bước 2. Nhân $-3$ với đa thức $x^2 – 5x + 1$.
- Bước 3. Cộng các đa thức thu được ở hai bước trên và thu gọn.
Kết quả thu được là tích của đa thức $2x – 3$ với đa thức $x^2 – 5x + 1$.
Trả lời:
$2x . (x^2 – 5x + 1)$
$= 2x . x^2 + 2x. (-5x) + 2x $
$= 2x^3 – 10x^2 + 2x$
Luyện tập 2. Tính $(x^3 – 2x^2 + x – 1)(3x – 2)$. Trình bày theo hai cách.
Trả lời:
* Cách 1. Nhân từng hạng tử rồi cộng các tích với nhau.
$(x^3 – 2x^2 + x – 1)(3x – 2)$
$= x^3.3x + x^3.(-2) + (-2x^2) . 3x + (-2x^2) . (-2) + x.3x + x.(-2) + (-1).3x + (-1).(-2)$
$= 3x^4 – 2x^3 – 6x^3 + 4x^2 + 3x^2 – 2x – 3x + 2$
$= 3x^4 – 8x^3 - 7x^2 – 5x + 2$
* Cách 2. Đặt tính nhân:
Vận dụng 2. Rút gọn biểu thức $(x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2)x^2(1 – 2x)$.
Trả lời:
$(x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2)x^2(1 – 2x)$.
$= (x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2)(x^2.1 + x^2 . (-2x)) $
$= (x – 2)(2x^3 – x^2 + 1) + (x – 2) (x^2 - 2x^3)$
$= (x – 2)( 2x^3 – x^2 + 1 + x^2 - 2x^3)$
$= (x – 2) . 1$
$= (x – 2)$
Vận dụng 3. Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Gọi $x$ là tuổi cần đoán. Tìm hai đa thức (biến $x$) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai.
b) Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng. Từ đó hãy nêu cách tìm $x$.
Trả lời:
a) Tính như sau:
- Kết quả thứ nhất: $(x + 1)^2$
- Kết quả thứ hai: $(x - 1)^2$
b) Đa thức biểu thị kết quả cuối: $(x + 1)^2 - (x - 1)^2$