Bài tập 1: Nêu các cơ quan, chức năng, một số bệnh thường gặp và cách bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể người theo gợi ý dưới đây:
Trả lời:
Hệ cơ quan | Cơ quan | Chức năng | Một số bệnh thường gặp | Cách bảo vệ |
Hệ vận động | Cơ, xương, khớp | Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển | Loãng xương, viêm khớp, còi xương, bong gân,… | Ăn đủ chất và cân đối Bổ sung Vitamin và chất khoáng thiết yếu Rèn luyện thể dục thể thao Vận động vừa sức Đi đứng ngồi đúng tư thế Cân nặng phù hợp Tắm nắng |
Hệ tiêu hóa | Ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài | Ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy, giun sán, sâu răng, táo bón, viêm dạ dày, … | Chế độ dinh dưỡng hợp lý Uống đủ nước, ăn nhiều chất xơ An toàn vệ sinh thực phẩm Thói quen ăn uống lành mạnh Hạn chế sử dụng chất kích thích Vệ sinh răng miệng đúng cách Luyện tập thể dục, thể thao |
Hệ tuần hoàn căng thẳng nghỉ ngơi hợp lý ý | Tim và hệ mạch | Vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài | Thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,… | Cơ chế độ ăn uống khoa học Hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ, tăng cường sử dụng rau xanh Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia Luyện tập thể dục thể thao vừa sức Kiểm soát cân nặng tránh lo âu |
Hệ hô hấp | Đường dẫn khí (Mũi, Họng, thanh quản, khí quản phế quản) và hai lá phổi | Giúp cơ thể lấy lại khí Oxygen từ môi trường và thải ra khí carbon dioxide ra ngoài cơ thể | Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen, suyễn, cúm,… | Vệ sinh cá nhân, nơi ở, giữ vệ sinh môi trường Ăn uống đầy đủ dưỡng chất Không hút thuốc lá Luyện tập thể dục, thể thao Giảm tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh Đeo khẩu trang, tiêm vaccine |
Hệ bài tiết | Phổi, thận, da, gan | Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường | Viêm thận, viêm đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu,… | Chế độ dinh dưỡng hợp lý Hạn chế thức ăn chế biến sẵn nhiều muối Rèn luyện thể dục thể thao Không nhịn tiểu, giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết Môi trường sống sạch sẽ Khám sức khỏe định kỳ Không tự ý dùng thuốc |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Thu thập các kích thích từ môi trường điều khiển điều hòa các hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường | Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, parkinson, Alzheimer,… | Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên Đảm bảo giấc ngủ Không sử dụng chất kích thích Thường xuyên kiểm tra sức khỏe |
Hệ nội tiết | Các tuyến nội tiết tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy tuyến trên thận, tuyến sinh dục,… | Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết ra một số hoóc môn tác động đến cơ quan nhất định | Đái tháo đường, bướu cổ, lùn và khổng lồ, vô sinh | Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên Đảm bảo giấc ngủ Không sử dụng chất kích thích Không tự ý dùng thuốc Thường xuyên kiểm tra sức khỏe |
Hệ sinh dục | Nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật,.. Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,… | Giúp cơ thể sinh sản duy trì nòi giống | Bệnh lậu, sùi mào gà, viêm gan B, HIV/AIDS, giang mai | Nâng cao sức khỏe vệ sinh cá nhân cơ quan sinh dục đúng cách cách Tập luyện thể dục thể thao hợp lý chế độ dinh dưỡng hợp lý Tìm hiểu thông tin sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy Thái hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ của tiến bộ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website nội dung không phù hợp |
Bài tập 2: Sự phối hợp của cơ – xương – khớp khi cơ thể vận động được thể hiện như thế nào? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống.
Trả lời:
Sự phối hợp: điều khiển bới hệ thần kinh, cơ co dãn tạo nên lực kéo phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp có vai trò như điểm tựa để làm xương chuyển động tạo sự vận động của cơ thể.
Nguyên nhân: tư thế ngồi học không đúng, ngồi lệch sang một bên, mang cặp nặng khi đi học, bàn ghế có kích thước không phù hợp,… di truyền hoặc do các yếu tố lúc mang thai như bào thai phát triển quá nhanh, người mẹ tiếp xúc với hóa chất độc hại, ngôi thai không dịch chuyển,…
Cách phòng tránh:
Sử dụng bàn ghế vững chắc, phù hợp với lứa tuổi.
Tư thế ngồi học ngay ngắn, đeo cặp trên hai vai.
Lao động vừa sức, đúng lứa tuổi.
Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao.
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
Bài tập 3: Khi em tập thể dục, có sự tham gia của các hệ cơ quan nào trong cơ thể? Sự bài tiết mồ hôi, nhịp thở (số lần hít vào, thở ra trong 1 phút), nhịp tim (số lần tim đập trong 1 phút) thay đổi như thế nào? Giải thích.
Trả lời:
Sự tham gia: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ bài tiết, hệ nội tiết, hệ vận động.
Tăng.
Giải thích: Khi tập thể dục, các tế bào cơ tăng cường hoạt động → cần nhiều năng lượng hơn → cần lượng oxygen và vật chất nhiều hơn cho quá trình hô hấp tế bào, nhu cầu thải chất thải và carbon dioxide – sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào cũng tăng lên. Do đó:
Nhịp thở nhanh hơn: cung cấp oxygen và đào thải carbonic.
Nhịp tim nhanh hơn: máu vận chuyển oxygen và vật chất đến các tế bào cơ và vận chuyển khí carbonic và chất thải từ tế bào đi một cách kịp thời.
Quá trình chuyển hóa năng lượng cũng sinh nhiệt nên cơ thể nóng lên → Cơ thể toát nhiều mô hôi để giảm nhiệt giúp ổn định nhiệt độ của cơ thể.
Bài tập 4: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết.
Trả lời:
Bài tập 5: Trình bày cơ chế thu nhận ánh sáng, nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cận thị.
Trả lời:
Cơ chế: Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc (màng lưới), tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng, gây hưng phấn cho các tế bào này, xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác lên trung khu thị giác tới não và cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật.
Nguyên nhân: bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu, lâu dần làm thể thủy tinh bị phồng lên.
Cách phòng tránh:
Học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng, khoảng cách phù hợp.
Chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ vitamin a.
Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.
Đeo kính cận phù hợp và khám mắt định kì.
Bài tập 6: Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
Trả lời:
Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
Tiêm vaccine.
Không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể
Khám phụ khoa định kì,...