Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Có ý thức bảo vệ tầng khí quyển và tầng ô-dôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV dẫn dắt vấn đề: Khí quyển là lớp vỏ khi bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái đất. Càng lên cao không khí càng loãng. Khoảng một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao 5km. Từ độ cao 20km trở lên chỉ còn lại 1/10 khối lượng toàn bộ khí quyển. Đến độ cao khoảng 20 000 km, mật độ không khí đã giảm gần hết. Đây là giới hạn trên của khí quyển. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Lớp vỏ khí, khối khí. Khí áp và gió trên Trái đất.
Hoạt động 1:Các tầng khí quyển và thành phần không khí
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - Gv yêu cầu HS đọc nội dung mục I và quan sát Hình 12.1 SHS trang 151, trả lời câu hỏi: + Khí quyển gồm những tầng nào? + Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển. - GV giải thích: Dựa vào sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ, khí quyển được chia thành 3 tầng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục II và quan sát Hình 12.2, Hình 12.3 SHS trang 152, trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm của không khí. + Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí. + Khí oxy, hơi nước và khí carbonic có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái đất.
- GV lưu ý cho HS: + Các thành phần của không khí không phải thành phần chung của cả lớp vỏ khí mà chỉ là thành phần của không khí gần bề mặt đất. + Thành phần của không khí ở độ cao trên 80km khác với thành phần ở mặt đất. + Các chất khí khác chỉ chiếm 1%. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Các tầng khí quyển và thành phần không khí a. Các tầng khí quyển - Khí quyển gồm có tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng không khí cực loãng. - Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển: b. Thành phần không khí - Không khí có đặc điểm: không màu sắc, không mùi vị. - Tỉ lệ các thành phần của không khí: + Khí ni-tơ chiếm 78% thể tích không khí. + Khí oxy chiểm 21% thể tích không khí. + Khí carbonic chiếm 1% thể tích không khí. - Vai trò của các thành phần không khí đối với tự nhiên trên Trái đất: + Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của sinh vật và con người. + Hơi nước: là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mưa, mây,... + Khí carbonic: kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng Mặt trời để cây xanh quang hợp, tạo nên chất hữu cơ và khí oxy – những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái đất. |
Hoạt động 2:Khối khí
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV hướng dẫn HS: Lớp không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng trực tiếp của bề mặt Trái đất nên hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm. Tuỳ thuộc vào tính chất và vị trí hình thành có thể chia ra các loại khối khí: nóng, lạnh, lục địa, đại dương. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Trình bày nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí theo mẫu sau:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Khối khí Nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí:
|
Hoạt động 3:Khí áp và gió trên Trái đất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III.1 và quan sát Hình 12.4, Hình 12.5, trả lời câu hỏi: + Khí áp là gì? Dụng cụ để đo khí áp là gì, những loại dụng cụ đo nào là phổ biến? + Thế nào là khí áp cao, thế nào là khí áp thấp? + Khí áp trên Trái đất được phân bố như thế nào? - GV giải thích thêm: Sự khác biệt về khí áp cao và khí áp thấp tùy thuộc vào hai nguyên nhân chính: nhiệt hoặc động lực. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 12.4 thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: + Đọc trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại? + Trị số ấy là khí áp thấp hay khí áp cao? - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III.2 SHS trang 154 và trả lời câu hỏi: + Gió được sinh ra từ đâu? + Nêu tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Quan sát Hình 12.5, trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất theo bảng sau:
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 154 và mở rộng kiến thức: + Gió mậu dịch là loại gió có hướng và tốc độ tương đổi ổn định Từ. xa xưa, con người đã biết lợi đụng nó để di chuyển thuyền buồm, phụm dịch. + Gió tây ôn đới là gió ẩm ẩm, gây mưa cho khu vực nó tác động, + Gió đông cực thường khô và lạnh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Khí áp và gió trên Trái đất a. Khí áp - Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, tạo ra một sức ép lên bế mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp. Dụng cụ để đo khí áp gọi là khí áp kế. Khí áp kế phổ biến là khí áp kế kim loại và khí áp kế điện tử. - Khí áp ở mặt nước biển trung bình bằng 760 mmHg, tương ứng 1013,1 mb; khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp; khí áp lớn hơn 1 013,1 mb là khí áp cao. - Khí áp trên Trái đất được phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo đến hai cực. - Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2 bar, tương đương 1200 mb, cao hơn mức trung bình 1013,1 mb nên trị số này là khí áp cao. b. Gió trên Trái đất - Không khí luôn chuyển động từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. Sự chuyển động ấy sinh ra gió. - Tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. - Kết quả Phiếu học tập số 2:
|
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác