Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về các loài động vật và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các loài động vật trong hình sống ở những môi trường nào ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Các loài động vật có môi trường sống trên cạn, dưới nước, nơi có nhiệt độ nóng, lạnh khác nhau,…
- GV dẫn dắt vấn đề: Trong giới tự nhiên, sinh vật sống trong những điêu kiện khác nhan như trên cạn, dưới nước. Từ đó tạo nên các môi trường sống đa dạng, phong phúi của sinh vật trên Trái đất. Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thê hiện như thế nào? Các đới thiên nhiên phân bố ra sao? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới.
Hoạt động 1:Sự đa dạng của thế giới sinh vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giải thích cho HS: + Sự đa dạng của thế giới sinh vật là do sự khác nhau về khí hậu trên Trái đất. + Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện qua sự phân bố của thực vật, động vật và vi sinh vật. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I SHS, quan sát Hình 20.1 SHS trang 182 và trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu loài sinh vật trên Trái đất? + Khí hậu có vai trò như thế nào trong sự hình thành các thảm thực vật? + Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng lá kim. GCV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 và quan sát Hình 20.2, trả lời câu hỏi” + Có bao nhiêu loài động vật trên Trái đất. + Đặc điểm nào tác động đến sự phân bố của động vật? - GV chia HS thành các cặp, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Dựa vào nội dung bài học và sự hiểu biết của em, hãy kể tên những loài động vật mà em biết và điền vào bảng sau:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
a. Thực vật - Có gần 300.000 loài thực vật đã được xác định trên thế giới. - Khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các thảm thực vật. + Ở vùng khí hậu ôn đới lạnh (thuộc đới ôn hoà), điều kiện nhiệt - ẩm thuận lợi cho rừng lá kim phát triển. + Vùng chí tuyến (thuộc đới nóng) là các hoang mạc và bán hoang mạc do khí hậu khô nóng quanh năm. + Từ vùng cực về xích đạo có các thảm thực vật đặc trưng như đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, xavan, rừng nhiệt đới,.. - Đặc điểm của: + Rừng nhiệt đới: cây cối rậm rạp, xanh tốt. Thành phần loài phong phú từ cây cỏ, cây thân gỗ lớn. + Rừng lá kim: cây thân gỗ, thành phần loài ít. b. Động vật - Có khoảng 1,5 triệu loài động vật trên Trái đất. - Đặc điểm tác động đến sự phân bố của động vật: khả năng di chuyển và sự thích nghi cao với môi trường sống. Động vật phân bố ở khắp nơi, từ lục địa ở độ cao hơn 8 000 m đến độ sâu khoảng 11 000 m ở đáy đại dương. - Kết quả Phiếu học tập số 1:
|
Hoạt động 2:Các đới thiên nhiên trên thế giới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu cho HS: Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành các đới thiên nhiên. Các đới thiên nhiên trên Trái đất: đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh. - GV chia HS thành 3 nhóm, quan sát Hình 20.3, kết hợp đọc mục Em có biết SHS trang 183, 184 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: + Nhóm 1: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới nóng. + Nhóm 2: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới ôn hòa. + Nhóm 3: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới lạnh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Các đới thiên nhiên trên thế giới Kết quả Phiếu học tập số 2: - Nhóm 1: Đới nóng + Phạm vi: trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái đất, chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên Trái đất. + Khí hậu: nhiệt độ cao. + Thực vật, động vật: đa dạng, phong phú. - Nhóm 2: Đới ôn hòa + Phạm vi: nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng giữa hai chí tuyến đến hai vòng cực. + Khí hậu: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. + Thực vật, động vật: Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, động vật ít hơn so với đới nóng. - Nhóm 3: Đới lạnh + Phạm vi: nằm trong khoảng từ vòng cực về phía hai cực. + Khí hậu: băng tuyết, nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp. + Thực vật: kém phút triển bao gồm các cây thấp, lùn xen với rêu, địa y.
|
Hoạt động 3:Rừng nhiệt đới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III SHS, quan sát Hình 20.4 trang 184,185 và trả lời câu hỏi: + Rừng nhiệt đới là gì? + Rừng nhiệt đới được phân bố như thế nào? + Có những kiểu rừng chính nào ở vùng nhiệt đới? - GV giải thích cho HS: Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố rừng nhiệt đới như vậy là do bức xạ Mặt trời đến Trái đất theo các góc khác nhau, dẫn đến sự phân hoá về về khí hậu khác nhau ở các vĩ độ khác nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nêu sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 185 để biết về rừng khộp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Rừng nhiệt đới - Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang rừng rậm nhiệt đớ ẩm (hay rừng mưa nhiệt đới). - Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng (tầng cỏ quyết, tầng cây bụi, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây gỗ cao, tầng cây vượt tán) khác nhau với thảm thực vật được cấu tạo thành một chiếu thẳng đứng từ mặt đất đến tán rừng. Mỗi tầng bao gồm các loài động, thực vật khác nhau, thích nghỉ với điều kiện sống ở riêng tầng đó. - Rừng nhiệt đới có nhiều loại như rừng nhiệt đới gió mùa, rừng mưa nhiệt đới, rừng xen cây rụng lá,... - Sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới: rừng nhiệt đới gió mùa ít tầng hơn, phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mùa khô, rừng thoáng và không ẩm ướt bằng rừng mưa nhiệt đới. |
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác