Soạn mới giáo án Địa lí 6 CTST bài 20: Sinh vật và sự phân bố Các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Soạn mới Giáo án Địa lí 6 Chân trời Sáng tạo bài 20: Sinh vật và sự phân bố Các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 20: SINH VẬT VÀ SỰ PHÂN BỐ

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN. RỪNG NHIỆT ĐỚI

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương.
  • Sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.
  • Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Giới thiệu được về lớp vỏ sinh vật.
  • Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và đại dương.
  • Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.
  • Kể tên được một số nhóm đất địa hình trên thế giới.
  • Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh vật trên Trái đất.
  • Có lối sống xanh với môi trường, có trách nhiệm bảo vệ rừng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, video về một số thảm thực vật trên Trái đất, một số loài động vật ở lục địa và đại dương,...
  • Phiếu học tập.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về các loài động vật và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các loài động vật trong hình sống ở những môi trường nào ?

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Các loài động vật có môi trường sống trên cạn, dưới nước, nơi có nhiệt độ nóng, lạnh khác nhau,…

- GV dẫn dắt vấn đề: Trong giới tự nhiên, sinh vật sống trong những điêu kiện khác nhan như trên cạn, dưới nước. Từ đó tạo nên các môi trường sống đa dạng, phong phúi của sinh vật trên Trái đất. Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thê hiện như thế nào? Các đới thiên nhiên phân bố ra sao? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1:Sự đa dạng của thế giới sinh vật

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện qua sự phân bố của thực vật, động vật và vi sinh vật.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV giải thích cho HS:

+ Sự đa dạng của thế giới sinh vật là do sự khác nhau về khí hậu trên Trái đất.

+ Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện qua sự phân bố của thực vật, động vật và vi sinh vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I SHS, quan sát Hình 20.1 SHS trang 182 và trả lời câu hỏi:

+ Có bao nhiêu loài sinh vật trên Trái đất?

+ Khí hậu có vai trò như thế nào trong sự hình thành các thảm thực vật?

+ Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng lá kim.

GCV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 và quan sát Hình 20.2, trả lời câu hỏi”

+ Có bao nhiêu loài động vật trên Trái đất.

+ Đặc điểm nào tác động đến sự phân bố của động vật?

- GV chia HS thành các cặp, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Dựa vào nội dung bài học và sự hiểu biết của em, hãy kể tên những loài động vật mà em biết và điền vào bảng sau:

Môi trường sống

Động vật

Trên cạn

 

Dưới nước

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật

 

a. Thực vật

- Có gần 300.000 loài thực vật đã được xác định trên thế giới.

- Khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các thảm thực vật.

+ Ở vùng khí hậu ôn đới lạnh (thuộc đới ôn hoà), điều kiện nhiệt - ẩm thuận lợi cho rừng lá kim phát triển.

+ Vùng chí tuyến (thuộc đới nóng) là các hoang mạc và bán hoang mạc do khí hậu khô nóng quanh năm.

+ Từ vùng cực về xích đạo có các thảm thực vật đặc trưng như đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, xavan, rừng nhiệt đới,..

- Đặc điểm của:

+ Rừng nhiệt đới: cây cối rậm rạp, xanh tốt. Thành phần loài phong phú từ cây cỏ, cây thân gỗ lớn.

+ Rừng lá kim: cây thân gỗ, thành phần loài ít.

b. Động vật

- Có khoảng 1,5 triệu loài động vật trên Trái đất.

- Đặc điểm tác động đến sự phân bố của động vật: khả năng di chuyển và sự thích nghi cao với môi trường sống. Động vật phân bố ở khắp nơi, từ lục địa ở độ cao hơn 8 000 m đến độ sâu khoảng 11 000 m ở đáy đại dương.

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

Môi trường sống

Động vật

Trên cạn

Voi, gấu, hươu, ngựa, hổ, báo, sói,...

Dưới nước

Cá, mực, sao biển, tôm, cua, rùa...

Hoạt động 2:Các đới thiên nhiên trên thế giới

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành các đới thiên nhiên; Các đới thiên nhiên trên Trái đất: đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV giới thiệu cho HS: Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành các đới thiên nhiên. Các đới thiên nhiên trên Trái đất: đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh.

- GV chia HS thành 3 nhóm, quan sát Hình 20.3, kết hợp đọc mục Em có biết SHS trang 183, 184 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2:

+ Nhóm 1: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới nóng.

+ Nhóm 2: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới ôn hòa.

+ Nhóm 3: Trình bày về phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật của đới lạnh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Các đới thiên nhiên trên thế giới

Kết quả Phiếu học tập số 2:

- Nhóm 1: Đới nóng

+ Phạm vi: trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái đất, chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên Trái đất.

+ Khí hậu: nhiệt độ cao.

+ Thực vật, động vật: đa dạng, phong phú.

- Nhóm 2: Đới ôn hòa

+ Phạm vi: nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng giữa hai chí tuyến đến hai vòng cực.

+ Khí hậu: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.

+ Thực vật, động vật: Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, động vật ít hơn so với đới nóng.

- Nhóm 3: Đới lạnh

+ Phạm vi: nằm trong khoảng từ vòng cực về phía hai cực.

+ Khí hậu: băng tuyết, nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp.

+ Thực vật: kém phút triển bao gồm các cây thấp, lùn xen với rêu, địa y.
+ Động vật: các loài thú có lông và mỡ dày như gấu trắng, hải cầu, cá voi,...

 

Hoạt động 3:Rừng nhiệt đới

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được rừng nhiệt đới là gì, sự phân bố của rừng nhiệt đới
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III SHS, quan sát Hình 20.4 trang 184,185 và trả lời câu hỏi:

+ Rừng nhiệt đới là gì?

+ Rừng nhiệt đới được phân bố như thế nào?

+ Có những kiểu rừng chính nào ở vùng nhiệt đới?

- GV giải thích cho HS: Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố rừng nhiệt đới như vậy là do bức xạ Mặt trời đến Trái đất theo các góc khác nhau, dẫn đến sự phân hoá về về khí hậu khác nhau ở các vĩ độ khác nhau.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nêu sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới.

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 185 để biết về rừng khộp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Rừng nhiệt đới

- Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang rừng rậm nhiệt đớ ẩm (hay rừng mưa nhiệt đới).

- Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng (tầng cỏ quyết, tầng cây bụi, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây gỗ cao, tầng cây vượt tán) khác nhau với thảm thực vật được cấu tạo thành một chiếu thẳng đứng từ mặt đất đến tán rừng. Mỗi tầng bao gồm các loài động, thực vật khác nhau, thích nghỉ với điều kiện sống ở riêng tầng đó.

- Rừng nhiệt đới có nhiều loại như rừng nhiệt đới gió mùa, rừng mưa nhiệt đới, rừng xen cây rụng lá,...

- Sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới: rừng nhiệt đới gió mùa ít tầng hơn, phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mùa khô, rừng thoáng và không ẩm ướt bằng rừng mưa nhiệt đới.

-----------Còn tiếp --------

Soạn mới giáo án Địa lí 6 CTST bài 20: Sinh vật và sự phân bố Các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

PHÍ GIÁO ÁN:

Toán, Văn mỗi môn:

  • Word phí 300k/kì, 350k/cả năm
  • Powerpoint 400k/kì, 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 500k - 550k/cả năm

Các môn còn lại mỗi môn:

  • Word phí 300k/kì, 350k/cả năm
  • Powerpoint 300k/kì, 400k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k - 450k/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí


Từ khóa tìm kiếm: giáo án Địa lí 6 chân trời sáng tạo mới, soạn giáo án lịch sử 6 mới CTST bài 20: Sinh vật và sự phân bố Các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới, giáo án soạn mới địa lí 6 chân trời

Soạn mới giáo án Địa lí 6 chân trời


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay