Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11: SỰ TRUYỀN NHIỆT
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
TIẾT 1 – TỪ MỞ DẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2 | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào? - GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chưa cần chốt đáp án. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Để tìm hiểu vì sao có sự thay đổi như vậy chúng ta sẽ học hôm nay Bài 4 – Không khí xung quanh ta. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ a. Mục tiêu: Hiểu được nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Nêu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong logo con ong ở trang 44 SGK. Nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - GV tổ chức cho HS quan sát trực tiếp cốc nước nguội, cốc nước nóng và cốc nước có nước đá và yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời yêu cầu: So sánh nhiệt độ của các cốc nước. Giải thích. - GV gọi một số HS trả lời và cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HStrả lời chính xác. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong logo hỏi ở trang 45 SGK, sau đó chia sẻ kết quả với bạn. Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây? (1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi. (2) Nhiệt độ người khi khoẻ mạnh và khi sốt. (3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và vào buổi trưa nắng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục “Em có biết” ở trang 45 SGK. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°C, của nước đá đang tan là 0°C. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường vào khoảng 37°C. Nhiệt độ cơ thể dưới 36°C hoặc trên 38°C là biểu hiện không bình thường, cần phải đi khám và chữa bệnh. - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Khi bị ốm, sốt có cảm giác như thế nào? Làm gì khi bị ốm, sốt? - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp, cả lớp nhận xét trả lời.
- GV nhân xét, tuyên dương các HS trả lời đúng và chốt đáp án. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt kế a. Mục tiêu: Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ. b. Cách thức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về nhiệt kế - GV yêu cầu HS quan sát các hình 3 − 7 và thực hiện các nhiệm vụ trong logo quan sát ở trang 45 SGK. 1. Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây. 2. Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì? - GV gọi một số HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời chính xác. - GV giới thiệu cho HS về 3 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin hướng dẫn đo nhiệt độ không khí trong phòng và trả lời các câu hỏi: Để đo nhiệt độ không khí trong phòng cần làm gì? Trên hình nhiệt kế chỉ giá trị bao nhiêu? + Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6). + Đo nhiệt độ phòng. Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào. + Đọc và ghi lại kết quả. - GV lưu ý HS: Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kể. - GV gọi đại diện một số nhóm thực hành đọc nhiệt kế trước lớp và trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS thực hành và trả lời tốt. - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin hướng dẫn đo nhiệt độ cơ thể và trả lời câu hỏi: Em biết những loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể? Cách sử dụng nhiệt kế đó như thế nào? + Chọn nhiệt kế điện tử (hình 4). + Đo nhiệt độ cơ thể: • Bật nguồn. • Đưa đầu nhiệt kế lên gần trước trán. • Bấm nút để đo nhiệt độ. + Đọc và ghi lại kết quả. - GV gọi một số HS thực hành dùng nhiệt kế do nhiệt độ cơ thể trước lớp và trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét HS thực hành và trả lời, rút kinh nghiệm. Nhiệm vụ 2. Trả lời các câu trắc nghiệm - GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nhiệt độ cho ta biết A. Mức độ nặng, nhẹ của vật. B. Mức độ nóng, lạnh của vật. C. Mức độ dài, ngắn của vật. D. Mức độ cao, thấp của vật. Câu 2: Nhiệt kế chỉ 37oC, điều này có nghĩa là A. Độ ẩm của không khí là 37% B. Hơi nước chiếm 37% trong không khí C. Nhiệt độ của vật đang đo là 37oC D. Vật đang đo có khối lượng 37kg Câu 3: Muốn biết một vật nóng hay lạnh, ta dựa vào A. Khối lượng của vật B. Chất liệu tạo nên vật C. Nhiệt độ của vật D. Nguồn gốc của vật Câu 4: Dụng cụ đo nhiệt độ là A. Tốc kế B. Lực kế C. Nhiệt kế D. Vôn kế.
|
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
- HS trả lời: Nước trong cốc sẽ lạnh dần đi và nước trong chậu sẽ nóng dần lên.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: + Cốc nước có đá (C) có nhiệt độ thấp nhất nên lạnh nhất vì nhiệt độ của cục đá lạnh truyền vào cốc làm cho cốc lạnh thêm. + Cốc nước nguội (A) có nhiệt độ bình thường vì không có gì tác động vào nó. + Cốc nước nóng (B) có nhiệt độ cao nhất nên nóng nhất. - HS lắng nghe, sửa bài. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: (1) Nhiệt độ nước khi đun sôi cao hơn lúc chưa đun. (2) Nhiệt độ người khi sốt cao hơn khi khoẻ mạnh. (3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi trưa nắng cao hơn vào buổi sáng sớm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS thực hiện đọc, tiếp thu.
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời: + Khi bị ốm, sốt cảm thấy mệt, lạnh, đau đầu, đau người, .... + Khi bị ốm, sốt cần cặp nhiệt độ, nghỉ ngơi, chườm khăn ấm, uống thuốc, uống nhiều nước, đi khám bác sĩ, ...
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS xung phong trình bày: Mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình: + Hình 3,4,5: dùng để đo nhiệt độ cơ thể. + Hình 6: dùng để đo nhiệt độ không khí. + Hình 7: dùng để đo nhiệt độ của nước. + Nhiệt kế trong hình: (3) chỉ: 37 độ C (4) chỉ: 36,5 độ C (5) chỉ: 36,5 độ C (6) chỉ: 25 độ C (7) chỉ: 0 độ C + Số chỉ của nhiệt kế cho em biết: nhiệt độ thực tế của vật được đo nhiệt độ.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS chia thành các nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe lưu ý.
- HS thực hiện và trả lời: Nhiệt độ phòng lúc này là 28 độ C
- HS chú ý lắng nghe.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS thực hiện và trả lời: + Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể: Nhiệt kế thủy ngân, nhân kế điện tử. + Dựa vào số chỉ của nhiệt kế để đọc kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn đáp án:
|
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra