Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi xác định các vật truyền nhiệt tốt thuộc nhóm a hay nhóm b. - GV gọi HS xung phong trả lời. Cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Ôn tập chủ đề chất. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành sơ đồ a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về ánh sáng, âm thanh, nhiệt. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách thức thực hiện: - GV chia HS thành các nhóm theo 6 HS. - GV yêu cầu các nhóm thực hiện: Lựa chọn một trong các nội dung về ánh sáng, âm thanh hoặc nhiệt. Chuẩn bị thông tin (có thể dựa vào sơ đồ gợi ý trong SGK). - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chuẩn bị tốt, đầy đủ, trình bày khoa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng liên quan tới âm thanh, ánh sáng, nhiệt a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về âm thanh, ánh sáng, nhiệt. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2 trang 50 SGK. Hãy tìm hiểu tên và cách sử dụng các thiết bị, đồ dùng có vai trò sau và chia sẻ với các bạn kết quả tìm được. + Tạo ra ánh sáng vào ban đêm. + Ngăn ánh sáng vào phòng. + Làm không khí trong phòng ấm hơn khi trời lạnh hoặc mát hơn khi trời nóng. + Làm nóng hoặc làm nguội thức ăn. + Phát ra những âm thanh ưa thích. + Phát ra âm thanh để báo hiệu. - GV chia lớp thành các nhóm 6 HS. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trao đổi về nội dung tìm hiểu và trình bày kết quả tìm hiểu (có thể gồm tranh ảnh, lời giới thiệu,...). - GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm và đại diện các nhóm thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. Cả lớp lắng nghe, trao đổi và nhận xét.
- GV lưu ý HS: Đưa ra những phân tích, giải thích dựa vào các kiến thức khoa học đã học (ở mức độ phù hợp) khi các em trình bày kết quả, trao đổi.
|
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời: Các vật truyền nhiệt tốt thuộc nhóm a. Nhóm b là các vật cách nhiệt.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS chia thành các nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày. Lựa chọn nội dung: Nhiệt. 1. Nhiệt độ: được hiểu là thang đo độ "nóng" và "lạnh" của vật nào đó. 2. Đo nhiệt độ: bật nguồn và đo. Tùy vào từng dụng cụ mà cách đo sẽ khác nhau. 3. Sự truyền nhiệt: nhiệt có thể được truyền qua lại giữa các vật. Nhiệt truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. 4. Có vật dẫn nhiệt tốt (thường được làm tù kim loại) và có vật dẫn nhiệt kém (thường được làm bàng cao su hoặc nhựa). - HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc và suy nghĩ.
- HS chia thành các nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và trình bày về sản phẩm. + Tạo ra ánh sáng vào ban đêm: Đèn pin, đèn bàn, bóng đèn điện. + Ngăn ánh sáng vào phòng: Rèm cửa, tấm kính mờ. + Làm không khí trong phòng ấm hơn khi trời lạnh hoặc mát hơn khi trời nóng: Điều hòa. + Làm nóng hoặc làm nguội thức ăn: Lò vi sóng làm nóng thức ăn, tủ lạnh làm nguội thức ăn. + Phát ra những âm thanh ưa thích: Đàn, sáo + Phát ra âm thanh để báo hiệu: Đèn báo cháy - HS lắng nghe lưu ý.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe gợi ý.
- HS chia sẻ nhóm đôi.
- HS xung phong báo cáo kết quả.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn đáp án: |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra