Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
Tiết 1. Tìm hiểu các thể của nước | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Vì sao quần áo ướt sau khi phơi một thời gian sẽ khô? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 - Sự chuyển thể của nước. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các thể của nước a. Mục tiêu: Nhận biết các thể của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi Quan sát mục 1 SGK trang 9: Nước ở trong các hình dưới đây tồn tại ở những thể nào: thể lỏng, thể khí hay thể rắn? - GV mời 1 – 2 nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm câu trả lời: + Hãy nêu một số ví dụ về các thể của nước mà em biết. - GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm trình bày tốt và chốt lại ba thể tổn tại của nước: Nước có thể tồn tại ở cả ba thể: rắn, lỏng và khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông dặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. b. Cách thức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu sự đông đặc và nóng chảy của nước - GV chia lớp thành các nhóm bốn. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 4 và 5, mô tả hiện tượng xảy ra trong các hình rồi trả lời các câu hỏi Quan sát mục 1 SGK trang 10: 1. Cho biết thể của nước trong các trường hợp sau: - Nước trong khay trước và sau khi cho vào ngăn đá tủ lạnh 8 giờ. - Nước đá trong cốc trước và sau khi đặt ở ngoài không khí 1 giờ 2. Hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước theo gợi ý sau - GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. - GV chốt lại tên gọi quá trình nước chuyển từ: + Thể lỏng rắn: đông đặc + Thể rắn lỏng: nóng chảy Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về sự bay hơi và ngưng tụ của nước - GV chia lớp thành các nhóm bốn, phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn cách tiến hành: Chuẩn bị: Một bình nước nóng và một cốc có nắp Tiến hành: + Rót nước nóng vào cốc và quan sát phía trên bề mặt của nước. + Sau đó đậy nắp cốc lại. Khoảng 3 phút sau, mở nắp cốc ra, quan sát mặt dưới của nắp cốc. - GV lưu ý HS: Cẩn thận khi rót nước nóng vào cốc tránh gây bỏng và làm mất vệ sinh lớp học. - GV yêu cầu các nhóm quan sát hiện tượng, thảo luận và hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước theo gợi ý sau: - GV cho 1 – 2 nhóm trình bày và nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước theo gợi ý dưới đây: - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời, đại diện các nhóm khác chú ý lắng nghe, đối chiếu đáp án và nhận xét.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau:
- GV gọi một HS đọc mục Em có biết? SGK trang 11. “Sáng sớm mùa đông thường có sương mù do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti, làm hạn chế tầm nhìn. Tuy nhiên, sương mù không tồn tại lâu sau bình minh. Những giọt nước nhỏ li ti trong sương mù sẽ bay hơi khi nhiệt độ môi trường tăng lên.”
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Giải thích một số ứng dụng liên quan đến sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: Nhận biết các thể của nước. b. Cách thức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Trả lời các câu trắc nghiệm - GV tổ chức cho HS bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào?
|
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS chia theo nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: + Hình 1: Thể lỏng + Hình 2: Thể rắn + Hình 3: Thể khí - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày: + Thể lỏng: Nước lọc, nước mưa, ... + Thể rắn: Đá, băng, ... + Thể khí: Hơi nước khi đun nước, hơi nước của máy phun xương, ... - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chia theo nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: 1. - TH1: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - TH2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 2. Sơ đồ sự chuyển thể của nước: - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm chú ý lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
- HS chú ý lắng nghe, lưu ý.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày: - HS lắng nghe, ghi chép. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS trình bày: - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe.
|
----------------- Còn tiếp ------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác