Soạn mới giáo án Khoa học 4 Cánh diều bài 8: Ánh sáng trong đời sống

Soạn mới Giáo án khoa học 4 cánh diều bài Ánh sáng trong đời sống. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 8: ÁNH SÁNG TRONG ĐỜI SỐNG

(2 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
  • Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong ứng dụng thực tiễn.
  • Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Xác định được nơi có ánh sáng thích hợp để đọc sách.
  • Thực hiện được tư thế ngồi đúng khi đọc, viết để tránh bị cận thị.
  • Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong đời sống thực tiễn.
  1. Phẩm chất:
  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề.
  1. Đối với học sinh:
  • SHS, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
  • Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Vì sao cần đảm bảo ánh sáng trong lớp học? Nêu cách để lớp học của em có ánh sáng?

 

- GV gọi 1 – 2 HS trình bày ý kiến. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến nếu có.

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để học tập được thì lớp học cần có đủ ánh sáng. Vậy ánh sáng còn có vai trò gì nữa trong cuộc sống, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay để tìm hiểu: Bài 8 –  Ánh sáng trong đời sống.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống

a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với thực vật, động vật và con người.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với thực vật và động vật.

- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:

+ Ánh sáng có vai trò gì đối với sự phát triển của cây?

+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?

+ Nhờ có ánh sáng, động vật thực hiện được những hoạt động nào?

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với con người

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau.

 

 

 

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Liên hệ việc sử dụng ánh sáng vào hoạt động sản xuất

a. Mục tiêu: HS liên hệ được vai trò của ánh sáng trong hoạt động sản xuất.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Đâu là lợi ích của ánh sáng?

A. Giúp con người ngủ ngon hơn.

B. Giúp các loài động vật ngụy trang tốt hơn.

C. Giúp cây cối sinh trưởng và phát triển.

D. Giúp cây cối mọc rễ.

Câu 2: Những cây hoa hướng dương cùng quay về phía Mặt Trời để

A. Nhận ánh sáng

B. Nhận hơi nước

C. Nhận các chất có trong ánh nắng

D. Nhận không khí

Câu 3: Nếu không có Mặt Trời thì

A. Trái Đất không còn được sưởi ấm.

B. Cấy cối vẫn xanh tươi.

C. Thời gian ban ngày ngắn hơn ban đêm.

D. Thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày.

Câu 4: Ở một số nông trại trồng thanh long, vào ban đêm người ta thường bật đèn chiếu sáng cho cây nhằm mục đích

A. Giảm nhiệt độ trong không khí.

B. Giúp người nông dân quan sát rõ tình hình phát triển của cây.

C. Kích thích ra hoa.

D. Đuổi côn trùng.

Câu 5: Phong đặt một chậu cây trên bàn làm việc cạnh cửa sổ. Say một thời gian, Phong nhận thấy cành cây có xu hướng mọc nghiêng ra phía bên ngoài của cửa sổ. Hiện tượng này là do

A. Nhiệt độ bên ngoài cao hơn, có ích cho sự phát triển của cây

B. Bên ngoài cửa sổ có nhiều ánh sáng hơn trong phòng nên cành cây nghiêng ra ngoài để nhận được nhiều ánh sáng

C. Chất dinh dưỡng trong chậu cây không đủ để cây sinh trưởng và phát triển nên cây nghiêng ra ngoài để hấp thu thêm chất dinh dưỡng

D. Độ ẩm ở bên ngoài cao hơn trong phòng nên việc nghiêng ra ngoài giúp cây nhận được nhiều nước hơn

- GV mời HS trả lời.

 

 

 

- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương các HS trả lời tốt.

Nhiệm vụ 2: Liên hệ việc sử dụng ánh sáng vào sản xuất

- GV yêu cầu HS dựa vào các hình 1, 2 ở trang 34 trong SGK và kinh nghiệm thực tế để trả lời câu hỏi:

Trong sản xuất nông nghiệp, con người sử dụng ánh sáng vào những việc gì?

- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời chính xác.

- GV cung cấp cho HS các hình ảnh về sử dụng ánh sáng trong sản xuất.

- GV cung cấp thêm các thông tin cho HS:

+ Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng, ưa bóng và chịu bóng. Cây ưa sáng thường sống ở nơi thoáng đãng hoặc vươn lên cao, cây ưa bóng thường sống dưới tán cây khác. Vì vậy, có thể dựa vào nhu cầu ánh sáng của mỗi loài thực vật để ứng dụng trong sản xuất.

+ Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó có một loại tia giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên, cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu.

- GV gọi một HS đọc nội dung phần chìa khỏa trang 34 SGK.

+ Ánh sáng cần cho sự sống của thực vật, động vật và con người.

+ Nhờ có ánh sáng, con người có thức ăn, khoẻ mạnh, nhìn thấy mọi vật và thực hiện được các hoạt động sống.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Cần đủ ánh sáng để nhìn rõ, để bảo vệ mắt,... và có thể mở cửa sổ để có ảnh sáng, thắp điện để có ánh sáng,...

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe gợi ý.

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày.

+ Ánh sáng giúp cây quang hợp.

+ Không có ánh sáng cây không thể sống và phát triển.

+ Nhờ có ánh sáng, động vật có thể di chuyển, săn mồi.

→Vai trò của ánh sáng đối với thực vật, động vật: 

  • Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn và tránh kẻ thù.
  • Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày.

Ánh sáng giúp con người nhìn thấy được những vật xung quanh, có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe….

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

A

A

C

B

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Trong sản xuất nông nghiệp, con người sử dụng ánh sáng vào những việc: 

+ Đảm bảo điều kiển tồn tại và phát triển cho cây trồng, vật nuôi. 

+ Kích thích cây trồng, vật nuôi cho ra sản phẩm.

- HS lắng nghe, sửa bài

 

- HS chú ý quan sát.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

TIẾT 2 – TỪ HOẠT ĐỘNG 3 ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 5

A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số việc nên và không làm để phòng tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt

a. Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và việc không nên làm để phòng tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm bốn.

- GV tổ chức HS quan sát các hình 3 – 8 SGK tr35, thảo luận nhóm đóng vai theo các tình huống để trả lời câu hỏi:

Nên và không nên làm gì để phòng tránh tác hại do ánh sáng cho mắt? Vì sao?

- GV lưu ý HS: Sử dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, về sự tạo thành bóng để giải thích trong những tình huống phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe lưu ý.

 

 

- Các nhóm trình bày:

+ Nên đeo kính râm, đội mũ rộng vành khi đi ra ngoài trời nắng.

+ Không quan sát trực tiếp hàn điện (cần sử dụng kính bảo hộ khi hàn).

+ Không nằm dọc sấp bóng.

+ Không dùng máy tính thời gian dài.

+ Không nằm xem điện thoại trong bóng tối.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Tư thế và vị trí ngồi học của bạn trong hình (9) không tốt cho mắt, có thể dẫn đến cận thị vì: 

+ Bạn ngồi che nguồn sáng là bóng đèn. 

+ Cúi quá gần với vở dẫn đến khoảng cách tầm nhìn không chuẩn.

- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và suy nghĩ.

 

 

- HS trả lời:

+ Mở thông thoáng các cánh cửa vào ban ngày để đón ánh sáng tự nhiên vào nhà. 

+ Dùng bình tích điện để dự trữ nguồn điện dùng cho thắp sáng phòng khi mất điện. 

+ Lắp bóng đèn vào những vị trí thường xuyên sử dụng, và đặt ỏ nơi thoáng, không có vật cản. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

C

D

C

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS xung phong trình bày:

Tên việc làm

Nên làm

Không nên làm

Đeo tấm chắn khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh và có hại cho mắt

x

 

Đưa mắt nhìn trực tiếp lên mặt trời

 

x

Đeo kính râm khi đi ngoài nắng to

x

 

Dọi ánh sáng chói vào mắt

 

x

Sử dụng đèn điện thoại để đọc sách 

 

x

+ Góc học tập của em ở nhà đã đủ ánh sáng.

+ Những việc có thể làm để góc học tập được đầy đủ ánh sáng:  

  • Đặt bàn học gần của sổ để ban ngày có thể mở cửa sổ để đón ánh sáng tự nhiên.
  • Lắp đặt bóng đèn hoặc đèn học tránh vật cản. 

- HS lắng nghe, sửa bài.

- HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

Soạn mới giáo án Khoa học 4 Cánh diều bài 8: Ánh sáng trong đời sống

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học 4 Cánh diều mới, soạn giáo án khoa học 4 mới cánh diều bài Ánh sáng trong đời sống, giáo án soạn mới khoa học 4 cánh diều

Soạn mới giáo án Khoa học 4 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay