Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
+ 03 cây nến giống nhau.
+ 02 cốc thủy tinh có kích thước giống nhau.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
Tiết 1. Vai trò của không khí | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và dẫn dắt đặt câu hỏi: Khi thổi không khí vào bếp than hoặc bếp củi thì lửa sẽ cháy to lên hay nhỏ đi? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 6 – Vai trò của không khí và bảo vệ môi trường không khí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY - GV gọi HS đọc thông tin cung cấp kiến thức trong kí hiệu con ong. Khí ô-xi duy trì sự cháy. Nếu không có khí ô-xi thì không có sự cháy. - GV dẫn dắt HS: Ô-xi cần cho sự cháy, mà trong thành phần của không khí có khí ô-xi, vì vậy, không khí cần cho sự cháy và duy trì sự cháy. Sau đây, chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh điều này.
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm chứng minh không khí cần cho sự cháy a. Mục tiêu: Quan sát và làm thí nghiệm để giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 8 HS. - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trang 24 SGK: Chuẩn bị: Ba cây nến A, B, C giống nhau và hai cốc thuỷ tinh có kích thước khác nhau. Tiến hành: • Đốt cho ba cây nến cháy. Sau đó, đồng thời úp cốc thuỷ tinh nhỏ lên cây nến B và cốc thuỷ tinh to lên cây nến C (hình 1). Quan sát và cho biết cây nến nào cháy lâu hơn. • Giải thích kết quả. - GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và giải thích, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả chính xác. - GV tổ chức HS thảo luận: “Cần phải làm gì để duy trì sự cháy đối với các cây nến B, C? Vì sao?” - GV gọi lần lượt đại diện 2 nhóm nêu kết quả và giải thích kết quả đó. HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. - GV chốt cách giải thích và lưu ý HS: + Khi các cây nến B, C tắt thì trong cốc chỉ hết ô-xi, còn các thành phần khác của không khí như ni-tơ, các-bô-níc vẫn còn. + Muốn cây nến B, C tiếp tục cháy thì phải cung cấp thêm không khí cho nó bằng cách: nếu nến đã tắt thì phải châm lửa lại, còn nếu sắp tắt thì nhấc cốc lên để không khí vào thêm trong cốc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cách chữa cháy trong thực tế a. Mục tiêu: Giải thích được việc dập lửa bằng cách chụp chăn ướt lên đám cháy. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thảo luận thực hiện yêu cầu trong logo luyện tập, vận dụng ở trang 24 SGK. Trong các buổi diễn tập phòng cháy chữa cháy, người ta sử dụng chăn ướt chụp lên đám cháy để dập lửa. Hãy giải thích vì sao có thể dập lửa như vậy. - GV gọi đại diện 1 - 2 nhóm trả lời trước lớp. HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chính xác phần giải thích. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Em còn biết cách chữa cháy trong thực tế không?” - GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và thống kê một số cách chữa cháy trong thực tế: + Dùng nước + Dùng bình cứu hỏa + Dùng cát + Phun bọt +…
D. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của không khí đối với sự sống a. Mục tiêu: Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong kí hiệu con ong ở trang 25 SGK. Không khí có vai trò quan trọng đối với sự sống. Khí ô-xi trong không khí cần cho hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. Khi các-bô-níc cần cho quá trình quang hợp ở thực vật. - GV chiếu hình 2 trang 25 SGK lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Không khí có vai trò như thế nào đối với sự sống?”. - GV mời ba HS lần lượt lên bảng chỉ và trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả chính xác và chốt kiến thức: + Không khí giúp con người, động vật hô hấp. + Không khí giúp thực vật quang hợp.
E. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Giải thích vai trò của không khí trong cuộc sống. a. Mục tiêu: Giải thích được vai trò của không khí trong đời sống, sản xuất. b. Cách thức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Trả lời các câu trắc nghiệm - GV tổ chức cho HS bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Không khí duy trì A. Sự cháy B. Sự sống C. Lượng nước trao ao hồ D. Cả A và B Câu 2: Quá trình nào sau đây cần không khí? A. Nóng chảy. B. Ngưng tụ. C. Hòa tan. D. Hô hấp. Câu 3: Đâu không là vai trò của không khí đối với sự sống? A. Cung cấp nitrogen giúp cây cối phát triển nhanh. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Không khí giúp điều hòa khí hậu. D. Cung cấp sự sống, sự cháy cho vạn vật. Câu 4: Vì sao có thể dùng chăn ướt để dập lửa? A. Chăn ướt có thể ngăn cách đám cháy với không khí bên ngoài. B. Chăn ướt làm giảm nhiệt độ của đám cháy. C. Chăn ướt dễ cháy. D. Đáp án A và B. Câu 5: Nhà kính trồng rau là công trình có mái che được làm bằng kính hoặc các vật liệu tương tự nhằm tránh các tác hại từ thời tiết. Tuy nhiên các nhà kính đều có cửa thông khí, mục đích là để A. Trao đổi nhiệt độ với môi trường bên ngoài. B. Cung cấp không khí cho cây cối. C. Cung cấp độ ẩm của môi trường bên ngoài cho cây cối. D. Tưới cây bằng nước mưa, không phải xây các hệ thống tưới tiêu. - GV mời HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.
Nhiệm vụ 2. Giải thích vai trò của không khí trong cuộc sống - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bốn. - GV treo hình 3, 4 trang 25 SGK phóng to lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: Vì sao phải sử dụng quạt thông gió cho nhà kính để trồng cây? Vì sao phải sử dụng bình có chứa khí ô-xi khi lặn? - GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm lên bảng chỉ và giải thích, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày chính xác. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Vai trò của không khí được ứng dụng trong đời sống, sản xuất như thế nào?” - GV yêu cầu một HS đọc nội dung kiến thức cốt lõi ở cuối trang 25 SGK. Không khí có vai trò duy trì sự cháy và duy trì sự sống. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Đọc và chuẩn bị trước tiết sau. |
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
- HS xung phong trả lời: Lửa sẽ cháy to hơn.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, hăng hái tìm hiểu thí nghiệm.
- HS chia theo nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày. Cây nến A cháy lâu nhất vì không bị úp cốc. Cây nến B tắt nhanh nhất, vì cốc úp cây nến B nhỏ hơn dẫn tới có ít không khí nhất, nghĩa là ít ô-xi nhất. Khi trong cốc hết ô-xi thì cây nến B sẽ tắt. Vì cốc úp cây nến C to hơn nên chứa nhiều không khí hơn, nghĩa là chứa nhiều ô-xi hơn, nên cây nến C cháy lâu hơn cây nến B.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày. Muốn các cây nến B và C tiếp tục cháy, ta phải tiếp tục cung cấp không khi cho chúng, vì không có ô-xi thì không thể duy trì sự cháy. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chia thành các nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện các nhóm xung phong trả lời. + Phải nhúng chăn ướt để chặn không bị cháy. + Chụp chăn ướt lên đảm chảy để ngăn không khí tiếp xúc với vật đang cháy tức là ngăn nguồn cung cấp ô-xi cho vật đang cháy, khiến đám cháy không còn ô-xi thì sẽ tắt. - HS lắng nghe, sửa bài. - HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời: Có thể chữa cháy bằng cách: xịt nước, dùng bình cứu hỏa, dùng cát,... - HS chú ý lắng nghe, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát và suy nghĩ.
- HS xung phong trình bày. Hình 2 có hai phần: + Phần bên trái mô tả quá trình hô hấp của con người và động vật, thực vật: hút khí ô-xi trong không khí, thở ra khí các-bô-níc vào không khí. + Phần bên phải mô tả quá trình quang hợp dưới ánh sáng mặt trời của thực vật nhận khí các-bô-nic từ không khí, nhả ra khí ô-xi vào không khí. - HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn đáp án:
- HS chia theo nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm xung phong trình bày. + Hình 3: Việc sử dụng quạt thông gió cho nhà kính là để tạo hiệu ứng làm mới không khí trong nhà kính, đảm bảo không khí từ ngoài có thể vào trong nhà kính và ngược lại. Từ đó cung cấp đủ lượng oxi cho cây phát triển và thải được khí các-bô-níc ra bên ngoài. + Hình 4: Sự dụng bình ô-xi khi lặn là để cung cấp ô-xi cho sự thở của người thợ lặn.
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS đọc và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. | ||||||||||
Tiết 2. | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
|
|
---------------- Còn tiếp ------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác