Soạn mới giáo án Khoa học 4 Cánh diều bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Soạn mới Giáo án khoa học 4 cánh diều bài Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 20: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

(4 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
  • Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
  • Thực hiện được các việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. 1. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Thước đo chiều cao, cân sức khỏe.
  • Các tranh ảnh liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 1.
  • Tiết 2: Hoạt động 2.
  • Tiết 3: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
  • Tiết 4: Hoạt động 5.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Theo em, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể một người khi người đó thường xuyên ăn thừa hoặc

thiếu chất dinh dưỡng?

- GV gọi đại diện 1 - 2 nhóm xung phong trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để biết câu trả lời của các nhóm là đúng hay sai, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 20 – Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dấu hiệu một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

a. Mục tiêu: 

- Nêu được tên, dấu hiệu chính của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức HS làm việc nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS trong nhóm lần lượt Hỏi – Đáp về tên và dấu hiệu chính của các bệnh liên quan đến dinh dưỡng ở các hình 1, 2 và 3 trang 83 SGK.

- GV quan sát các nhóm hoạt động.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trình bày tên và một số dấu hiệu chính của các bệnh liên quan đến dinh dưỡng ở các hình 1, 2 và 3. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học về dấu hiệu một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- GV yêu cầu các nhóm lần lượt đo chiều cao, cân nặng của từng thành viên và ghi lại.

- GV yêu cầu HS đọc Bảng Cân nặng – chiều cao chuẩn của trẻ 10 tuổi ở mục “Em có biết” trang 84 SGK, đối chiếu với số đo chiều cao, cân nặng của bản thân để tự xếp loại.

- GV yêu cầu nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ xếp loại về cân nặng và chiều cao trong nhóm. Thư kí ghi lại thống kê theo mẫu (được đính kèm ở cuối bài).

- GV lưu ý: Không nêu tên bạn nhẹ cân, béo phì hoặc thấp còi hay quá cao trước lớp.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thống kê của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe, quan sát, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực.

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em còn biết bệnh nào khác có liên quan đến dinh dưỡng không? Hãy nói tên và dấu hiệu chính của bệnh đó.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung:

+ Bệnh còi xương: xương giòn, mềm, yếu, dị tật xương do thiếu can-xi, vi-ta-min D và kẽm.

+ Bệnh Scorbut: chảy máu chân răng, viêm lợi do thiếu vi-ta-min C.

+ Bệnh Beriberi (bệnh tê phù): thiếu vi-ta-min B1.

+ Bệnh khô mắt hoặc quáng gà: thường có biểu hiện mắt nhìn kém, mắt khô dẫn đến nhiễm trùng mạn tính do thiếu vi-ta-min A.

+ Bệnh bướu cổ có thể làm trẻ em bị còi cọc, suy tuyến giáp dẫn đến đần độn, tâm lí phát triển chậm do thiếu i-ốt.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời:

- Một người khi người đó thường xuyên ăn thừa chất dinh dưỡng rất dễ dẫn đến béo phì.

- Một người khi người đó thường xuyên ăn thiếu chất dinh dưỡng rất dễ mắc các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS thực hiện hoạt động nhóm.

- HS trả lời:

+ Hình 1: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Trẻ em bị bệnh có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi.

+ Hình 2: Bệnh thiếu máu thiếu sắt. Người bệnh thường xuyên bị hoa mắt, chóng mặt; da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở;….

+ Hình 3: Bệnh thừa cân béo phì. Người bệnh thừa nhiều cân so với cân nặng chuẩn của độ tuổi và có mỡ tích tụ tại một số bộ phận cơ thể như bụng, đùi, em, ngực.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS đọc bài, tự xếp loại.

 

 

 

 

- HS thống kê kết quả.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

 

 

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

TIẾT 2 – HOẠT ĐỘNG 2

A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

a. Mục tiêu: 

- Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.

- Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức HS làm việc nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS trong nhóm lần lượt Hỏi – Đáp về nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì ở các trang 84, 85 SGK.

- GV quan sát các nhóm hoạt động.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trình bày nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì ở các trang 84, 85 SGK. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:

+ Trong các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì, bệnh nào có nguyên nhân do thiếu chất dinh dưỡng hoặc thừa chất dinh dưỡng?

+ Em cần làm gì để phòng tránh các bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1: Bệnh không liên quan đến dinh dưỡng là?

A. Thiếu máu thiếu sắt

B. Thừa cân béo phì

C. Suy dinh dưỡng thấp còi

D. Bệnh nhồi máu cơ tim.

Câu 2: Nguyên nhân không gây ra bệnh thừa cân béo phì là

A. Ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm

B. Uống nhiều nước

C. Ít vận động

D. Bị căng thẳng

Câu 3: Để phòng tránh bệnh thiếu máu thiếu sắt, em nên

A. Ăn nhiều thức ăn chứa chất béo, chất bột đường.

B. Bổ sung viên sắt, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ

C. Ăn các loại thức ăn theo lời khuyên trên mạng.

D. Hạn chế vận động.

Câu 4:  Ăn uống thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng và vi-ta-min là nguyên nhân dẫn đến

A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

B. Bệnh thừa cân béo phì

C. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

D. Bệnh về tim mạch

 Câu 5: Ăn các thức ăn như các loại thịt, hải sản, gan, trứng, sữa,… giúp phòng tránh bệnh

A. Rối loạn tiêu hóa

B. Suy dinh dưỡng thấp còi

C. Thiếu máu thiếu sắt

D. Thừa cân béo phì

 - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

- HS trình bày:

+ Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi:

* Nguyên nhân: Ăn uống thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng và vi-ta-min; bị các bệnh ở đường tiêu hóa dẫn đến khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng kém.

* Cách phòng bệnh: Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, đủ chất dinh dưỡng; kiểm tra các bệnh về tiêu hóa; kết hợp ăn uống và vận động để tăng khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.

+ Bệnh thiếu máu thiếu sắt:

* Nguyên nhân: Ăn uống thiếu cân bằng, lành mạnh, thiếu các thức ăn có chứa sắt.

* Cách phòng tránh: Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh trong đó chú trọng ăn các thức ăn chứa sắt như các loại thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả, đậu, các loại hạt,…; bổ sung bằng viên sắt, thuốc chứa sắt theo thực đơn của bác sĩ.

+ Bệnh thừa cân béo phì:

* Nguyên nhân: Ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm; ít vận động; bị căng thẳng.

* Cách phòng tránh: Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh; thường xuyên vận động, tập thể dục; tránh bị căng thẳng; học tập, nghỉ ngơi hợp lí.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Bệnh do thiếu chất dinh dưỡng là bệnh suy dinh dưỡng thấp còi và bệnh thiếu máu thiếu sắt; bệnh do thừa chất dinh dưỡng là bệnh thừa cân béo phì.

+ Để phòng tránh các bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, em cần thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh; ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn đủ rau, hoa quả, uống đủ nước để cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng, đồng thời giúp ăn ngon miệng và tiêu hóa tốt; ăn thực phẩm an toàn để phòng tránh bị ngộ độc thức ăn gây nôn mửa, tiêu chảy,...

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

B

B

A

C

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

Soạn mới giáo án Khoa học 4 Cánh diều bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học 4 Cánh diều mới, soạn giáo án khoa học 4 mới cánh diều bài Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh, giáo án soạn mới khoa học 4 cánh diều

Soạn mới giáo án Khoa học 4 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay