Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÂY NGUYÊN
BÀI 20: THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV sử dụng hình 1, 2 trong SGK cho HS quan sát và đặt các câu hỏi: + Nội dung của các hình ảnh là gì? + Những hình ảnh này gợi cho em những điều gì về thiên nhiên vùng Tây Nguyên? + Em hãy kể những điều đã biết về thiên nhiên vùng Tây Nguyên. - GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV chốt đáp án: + Hình 1: Cao nguyên Lâm Viên (tỉnh Lâm Đồng). + Hình 2: Voi ở Vườn quốc gia Yok Đôn (tỉnh Đắk Lắk). + Tây Nguyên là vùng đất với nhiều đồi núi, cánh rừng bạt ngàn, là nơi sinh sống của nhiều loài động vật. - GV cho HS nghe bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. https://www.youtube.com/watch?v=QMW4M-03wBo - GV tổng kết lại và dẫn dắt HS vào nội dung bài học về thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung: Bài 20– Thiên nhiên vùng Tây Nguyên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được các đặc điểm vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời các câu hỏi sau: + Xác định vị trí của vùng Tây Nguyên trên lược đồ. + Kể tên các vùng và quốc gia tiếp giáp với vùng Tây Nguyên. - GV giúp HS hoàn thiện kĩ năng khai thác lược đồ và gợi ý để HS nhận thấy đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 – 6 HS. - GV mời đại diện 2 – 3 HS lên trình bày trước lớp. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm: + Tây Nguyên là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. + Tây Nguyên tiếp giáp với các nước: Lào, Cam-pu-chia; tiếp giáp với các vùng: Duyên hải miền Trung, Nam Bộ. - GV có thể cho HS mở rộng kiến thức qua mục Em có biết vẽ địa điểm có cột mốc ngã ba biên giới giữa Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm chắc đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, đất, rừng của Tây Nguyên. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về địa hình - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 3, đọc bảng 1 và thông tin trong mục để thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Cho biết độ cao trung bình của các cao nguyên đó. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - GV hướng dẫn để HS kể tên và chỉ trên lược đồ những cao nguyên theo chiều từ bắc xuống nam. - GV mời 1 – 2 cặp lên bảng chỉ trên lược đồ. HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét. - GV kết luận: những cao nguyên theo chiều từ bắc xuống nam là cao nguyên Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. - GV cho HS đọc bảng 1 và thông tin để thực hiện nhiệm vụ thứ 2. - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, dẫn dắt HS rút ra được đặc điểm địa hình của vùng. - GV lưu ý HS đọc kĩ thang phân tầng độ cao; có thể đặt một số câu hỏi gợi mở: + Tây Nguyên có địa hình cao hay thấp? + Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là gì? + Độ cao địa hình có sự thay đổi như thế nào từ đông sang tây?... - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV chốt đáp án: Tây Nguyên có địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về khí hậu - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện yêu cầu: + Cho biết thời gian mùa mưa và thời gian mùa khô ở Buôn Ma Thuột. + Nêu đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Tây Nguyên. - GV tổ chức cho HS thành các nhóm (mỗi nhóm 4 – 6 HS) và hoàn thành phiếu học tập sau: - GV tổ chức cho HS thảo luận với các thành viên trong nhóm, ghi lại kết quả vào phiếu học tập. - GV hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm hoàn thành nhiệm vụ và yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV gợi ý kết quả:
|
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm. - HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS quan sát lược đồ hình 3, đọc bảng 1 và thông tin trong mục để thực hiện nhiệm vụ.
- HS hoạt động cặp đôi
- HS kể tên và chỉ trên lược đồ. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc bảng 1 và thông tin.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát, đọc thông tin.
- HS làm việc nhóm.
- HS thảo luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác