[toc:ul]
I. Câu hỏi trong bài học
Câu 1: (Trang 36 SGK) Đọc lại một vài chú thích ở các văn bản đã học. Cho biết cách giải thích nghĩa của từng trường hợp.
Câu 2: (Trang 36 SGK) Hãy điền các từ học hỏi, học tâp, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
…: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
…: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
…: tìm tòi, hỏi han để học tập.
…: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Câu 3: (Trang 36 SGK) Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.
...... :ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
.....: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
.....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4: (Trang 36 SGK) Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
giếng
rung rinh
hèn nhát
Câu 5: (Trang 36 SGK) Đọc truyện sau đây và giải nghĩa từ mất của nhân vật Nụ có đúng không.
Thế thì không mất
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
- Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
Cô Chiêu cười bảo:
- Cái con bé này hỏi đến lẩm cẩm. Đã biết là ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa!
Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
- Thế thì cái ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
II. Soạn bài siêu ngắn: Nghĩa của từ
Câu 1: Giải thích nghĩa:
- Áo giáp: làm bằng chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí, bảo vệ cơ thể.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo.
- Quần thần: các quan trong triều.
- Sứ giả: người vâng mệnh vuađi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài.
Câu 2: Điền
- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- học tập: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học hỏi: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Câu 3: Điền từ
- trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4: Giải thích các từ:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất chứa nước sinh hoạt .
- Rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp, một sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng.
- Hèn nhát: thiếu can đảm, sợ hãi.
Câu 5: Nghĩa gốc từ "mất" nghĩa là không có, không lấy, không tồn tại .
Mất hiểu theo ý của Nụ là: không biết ở đâu, không thuộc về mình nữa => cách hiểu chưa đúng.
III. Soạn bài ngắn nhất: Nghĩa của từ
Câu 1: Giải thích nghĩa:
- Áo giáp: Chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí, bảo vệ cơ thể.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
- Quần thần: các quan trong triều.
- Sứ giả: người vâng mệnh vua đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước.
Câu 2: Điền
- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo.
- học tập: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học hỏi: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
Câu 3: Điền
- trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4: Giải thích
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, nơi chứa nước sinh hoạt .
- Rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát: thiếu can đảm, sợ hãi trước một vấn đề gì đấy.
Câu 5: Nghĩa gốc từ "mất" nghĩa = > không có, không lấy, không tồn tại .
Mất hiểu theo ý của Nụ là: không biết ở đâu => cách hiểu chưa đúng.
IV. Soạn bài cực ngắn: Nghĩa của từ
Câu 1:Nghĩa
- Áo giáp: làm chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
- Quần thần: các quan trong triều.
- Sứ giả: người vâng mệnh vua đi làm việc gì ở các địa phương
Câu 2: Điền từ
- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo.
- học tập: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học hỏi: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
Câu 3: Điền
- trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4: Giải thích các từ:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào.
- Rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát: thiếu can đảm, sợ hãi trước một vấn đề gì đấy.
Câu 5: Nghĩa gốc từ "mất" = > không có, không lấy, không tồn tại . Mất hiểu theo ý của Nụ là: không biết ở đâu, không thuộc về mình => cách hiểu chưa đúng.