[toc:ul]
Câu 1: (Trang 87 - SGK Ngữ văn 6) Hãy liệt kê một số danh từ chỉ vật mà em biết. Đặt câu với một trong số các danh từ ấy?
Câu 2: (Trang 87 - SGK Ngữ văn 6) Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,...
Câu 3: (Trang 87 - SGK Ngữ văn 6) Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác, ví dụ: mét, lít, kilogam, yến, tạ, tấn, ...
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn, ...
Câu 5: (Trang 87 - SGK Ngữ văn 6) Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả Cây bút thần ( từ đầu đến dày đặc các hình vẽ)
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
Hãy viết một đoạn văn ngắn về quê hương và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Hãy viết một đoạn văn ngắn về trăng và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Câu 1: Một số danh từ chỉ vật: bút, thước, vở, sách, con trâu, xe máy, nhà, cây…
Đặt câu:
Câu 2: Liệt kê danh từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức
Câu 3: Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
Câu 5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
*Viết một đoạn văn ngắn về quê hương và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, là nơi chôn rau cắt rốn của mình. Nơi đây là nơi con cất tiếng khóc chào đời, nơi có ba mẹ và những người thân yêu luôn sát cánh bên con. Quê hương nơi có cánh đồng lúa chín vàng, nơi có con sông đỏ nặng phù sa, những triền đê trải dài tít tắp. Nơi đây còn có biết bao kỉ niệm tuổi thơ, chơi đùa học tập bên gia đình và bạn bè, thầy cô. Mai này dù có đi đâu xa, hai chữ:" Quê hương" ấy sẽ luôn khắc sâu vào trong tâm trí của mỗi người.
=> Các danh từ được sử dụng là: quê hương, ba mẹ, cánh đồng lúa, con sông, triền đê, gia đình, bạn bè, thầy cô,...
* Viết một đoạn văn ngắn về trăng và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Khi màn đêm buông xuống, bóng tối mờ nhạt dần dần bao trùm khắp làng xóm. Những ngôi sao hiện lên mờ ảo rồi sau đó rõ dần . Chẳng bao lâu mặt trăng đã bắt đầu ló rạng to, tròn như chiếc mâm bạc đường bệ đặt trên bầu trới trong vắt, thăm thẳm cao. Những anh gọng vó như nghệ sĩ múa ba lê điêu luyện lướt mình trên mặt sông. Cỏ cây hoa lá lặng im , yên lặng như thấy hết được vẻ đẹp của đêm trăng hôm nay. Lác đác vài anh chị thanh niên đi dạo và ngắm trăng , họ cười nói râm ran và còn có các ông bà lão đi tập thể dục cũng tâm sự nho nhỏ thì thầm . Em rất thích ngắm nhìn khung cảnh quê hương khi trăng lên.
=> Danh từ là: màn đêm, bóng tối, làng xóm, ngôi sao, mặt trăng, anh gọng vó, cỏ cây, hoa lá, anh chị, thanh niên, ông bà,....
Câu 1: Máy tính, điện thoại, cái bát, quyển vở, hộp bút...là những danh từ
Đặt câu:
Câu 2: Liệt kê:
a. Đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, bác, bé…
b. Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức…
Câu 3: Danh từ chỉ:
a. Đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn,…
Câu 5: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
*Viết một đoạn văn ngắn về quê hương và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Quê hương em đẹp biết bao, nơi đây có đồng lúa chín vàng, những cánh cò trắng là là bay. Các cô bác nông dân chăm chỉ làm việc quanh năm suốt tháng. Quê hương em ngày càng đổi mới. Những công ti xí nghiệp mọc lên như nấm. Những căn nhà cao tầng dần thay thế cho những ngôi nhà mái rạ rơm vàng như ngày xưa. Những con đê giờ đã được bê tông hóa, trải dài tít tắp, bảo vệ ruộng lúa. Quê hương ngày càng phát triển,em thầm hứa sẽ cố gắng học tập để xây dựng quê hương ngày một tươi đẹp hơn nữa.
=> Các danh từ được sử dụng: Quê hương, đồng lúa, cánh cò, nông dân, cô bác, công ti, xí nghiệp, căn nhà, ngôi nhà, con đê, ruộng lúa,....
* Viết một đoạn văn ngắn về trăng và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Khi ánh nắng chiều vừa tắt, bóng tối bao trùm khắp không gian ấy là lúc mặt trăng từ từ nhô lên khỏi lũy tre làng. Ông trăng tròn sáng vành vạnh trên trời cao. Trăng rằm là trăng sáng đẹp nhất, tỏa ánh sáng hiền dịu chiếu sáng khắp muôn nơi. Ánh trăng len lỏi soi vào những bụi cây. Bóng cây nghiêng mình soi xuống bức tường trước hiên nhà tạo nên bức tường hoa thật đẹp. Dưới ánh trăng sáng tỏ, em cùng mấy bạn hàng xóm thi nhau ca hát. Mấy cụ già ngồi trò chuyện, uống nước trà và ngắm trăng trên vỉa hè. Càng về khuya, cảnh vật càng tĩnh mịch, chỉ có những tiếng côn trùng hòa âm. Em rất thích ngắm nhìn quê hương em trong đêm trăng.
=> Danh từ là: mặt trăng, ông trăng, trăng rằm, ánh trăng, bóng cây, bụi cây, bức tường, cụ già, côn trùng,...
Câu 1: Danh từ chỉ vật: cái thước, dây điện, lắ tay, cây thước, cuốn truyện…
Đặt câu:
Câu 2: Liệt kê danh từ:
a. ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. chiếc, quyển, cái, tấm, bức…
Câu 3: Danh từ:
a. ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
Câu 5: Các danh từ chỉ :
*Viết một đoạn văn ngắn về quê hương và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Quê hương em đẹp biết bao, nơi đây có đồng lúa chín vàng, những cánh cò trắng là là bay. Các cô bác nông dân chăm chỉ làm việc quanh năm suốt tháng. Quê hương em ngày càng đổi mới. Những công ti xí nghiệp mọc lên như nấm. Những căn nhà cao tầng dần thay thế cho những ngôi nhà mái rạ rơm vàng như ngày xưa. Những con đê giờ đã được bê tông hóa, trải dài tít tắp, bảo vệ ruộng lúa. Quê hương ngày càng phát triển,em thầm hứa sẽ cố gắng học tập để xây dựng quê hương ngày một tươi đẹp hơn nữa.
=> Các danh từ được sử dụng: Quê hương, đồng lúa, cánh cò, nông dân, cô bác, công ti, xí nghiệp, căn nhà, ngôi nhà, con đê, ruộng lúa,....
* Viết một đoạn văn ngắn về trăng và chỉ ra các danh từ được sử dụng.
Khi ánh nắng chiều vừa tắt, bóng tối bao trùm khắp không gian ấy là lúc mặt trăng từ từ nhô lên khỏi lũy tre làng. Ông trăng tròn sáng vành vạnh trên trời cao. Trăng rằm là trăng sáng đẹp nhất, tỏa ánh sáng hiền dịu chiếu sáng khắp muôn nơi. Ánh trăng len lỏi soi vào những bụi cây. Bóng cây nghiêng mình soi xuống bức tường trước hiên nhà tạo nên bức tường hoa thật đẹp. Dưới ánh trăng sáng tỏ, em cùng mấy bạn hàng xóm thi nhau ca hát. Mấy cụ già ngồi trò chuyện, uống nước trà và ngắm trăng trên vỉa hè. Càng về khuya, cảnh vật càng tĩnh mịch, chỉ có những tiếng côn trùng hòa âm. Em rất thích ngắm nhìn quê hương em trong đêm trăng.
=> Danh từ là: mặt trăng, ông trăng, trăng rằm, ánh trăng, bóng cây, bụi cây, bức tường, cụ già, côn trùng,...