Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 KNTT bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 Kết nối tri thức bản mới nhất bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 25: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc

  • Nhận biết góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
  • Xác định điều kiện hai mặt phẳng vuông góc.
  • Giải thích tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc.
  • Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện, tính góc phẳng nhị diện trong một số trường hợp đơn giản.
  • Vận dụng tính chất cơ bản của hình chóp đều, hình läng trụ đứng (và các trường hợp đặc biệt của nó).
  • Vận dụng kiến thức của bài học để mô tả một số hình ảnh thực tế.

 

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, nhận biết và tính góc giữa hai mặt phẳng, vận dụng tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc, vận dụng tính chất của hình chóp đều, lăng trụ đứng.
  • Mô hình hóa toán học: vận dụng kiến thức của bài học để mô tả một số hình ảnh thực tế.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Về phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

Thế nào là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q)?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hai mặt phẳng vuông góc”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hai mặt phẳng vuông góc” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc

- Cho hai mặt phẳng  và . Lấy các đường thẳng  tương ứng vuông góc với . Khi đó, góc giữa và  không phụ thuộc vào vị tri của  và được gọi là góc giữa hai măt phăng  và .

- Hai mặt phẳng  và  được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng .

Chú ý: Nếu  là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) thì

2. Điều kiện hai mặt phẳng vuông góc

- Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

3. Tính chất hai mặt phẳng vuông góc

- Với hai mặt phằng vuông góc với nhau, bất kì đường thằng nào nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

- Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

4. Góc nhị diện

- Hình gồm hai nửa mặt phằng  có chung bờ a được gọi là một góc nhi diện, kí hiệu là . Đường thẳng a và các nửa mặt phẳng  tương ứng được gọi là cạnh và các mặt của góc nhị diện đó.

- Từ một điểm  bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện , vẽ các tia  tương ứng thuộc  và vuông góc với a. Góc  được gọi là một góc phẳng aủa góc nhị diện  (gọi tắt là góc phẳng nhị diện). Số đo của góc  không phụ thuộc vào vị trí của  trên , được gọi là số đo của góc nhị diện .

Chú ý: Số đo góc nhị diện có thể nhận giá tị từ  đến

5. Một số hình lăng trụ đặc biệt

a) Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

+ Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là các hình chữ nhật và vuông góc với mặt đáy.

b) Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đựng có đáy là đa giác đều.

+ Hình lăng trụ đều có các mặt bên là các hình chữ nhật có cùng kích thước.

c) Hình hộp đứng là hình lăng trụ đứng, có đáy là hình bình hành.

+ Hình hộp đứng có các mặt bên là các hình chữ nhật.

d) Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.

+ Hình hộp chữ nhật có các mặt bên là hình chữ nhật. Các đường chéo của hình hộp chữ nhật có độ dài bằng nhau và chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

e) Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.

Hình lập phương có các mặt là các hình vuông.

6. Hình chóp đều và hình chóp cụt

a) Một hình chóp là đều khi và chỉ khi đáy của nó là một hình đa giác đều và hình chiếu của đỉnh trên mặt phẳng đáy là tâm của mặt đáy.

b) Hình chóp cụt

- Hình gồm các đa giác đều  và các hình thang cân ,  được gọi là một hình chóp cụt đều, kí hiệu là .

+ Các đa giác  được gọi là hai mặt đáy, các hình thang ,  được gọi là các mặt bên của hình chóp cụt.

+ Các đoạn thằng  được gọi là các cạnh bên; các cạnh của mặt đáy được gọi là các cạnh đáy của hình chóp cụt.

+ Đoạn thẳng  nối hai tâm của đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt đều. Độ dài của đường cao được gọi là chiều cao của hình chóp cụt.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Hai mặt phẳng vuông góc” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

--------------- Còn tiếp ---------------

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 KNTT bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 11 Kết nối bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc, giáo án dạy thêm Toán 11 Kết nối tri thức bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Soạn giáo án dạy thêm toán 8 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay