Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 13: Hình chữ nhật. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về hình chữ nhật:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV thực hiện kiểm tra kiếm thức của HS
+ Hình có tứ giác có 2 cặp cạnh song song với nhau là hình gì?
+ Hình mà có 4 góc đều bằng 90 độ là hình gì?
+ Hình chữ nhật là hình như thế nào?
- Sau khi thảo luận và trình bày xong, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “hình chữ nhật”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “hình chữ nhật” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Hình chữ nhật a) Khái niệm: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. + Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có b) Tính chất: Định lí 1: Trong hình chữ nhật, ahi đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. + Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. 2. Dấu hiệu nhận biết Định lí 2: + Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật Phương pháp giải: Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Bài 1. Cho tứ giác ABCD có tại O. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh: a) OE + OF + OG + OH bằng nửa chu vi tứ giác ABCD b) Tứ giác EFGH là hình chữ nhật Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM//BC (M thuộc AB). Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật? Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD, E thuộc AD, F thuộc AB. Gọi I, K, M, N theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, BE, BD. Chứng minh rằng IN = KM? Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại O. Gọi M là điểm đối xứng với O qua D và N là điểm đối xứng với O qua E. Tứ giác BNMC là hình gì? Vì sao? Bài 5. Cho hình bình hành ABCD. Biết và . Chứng minh rằng hình bình hành ABCD là hình chữ nhật? |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 13: Hình chữ nhật, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 13: Hình chữ nhật