Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về phép chia đa thức cho đơn thức:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia lớp thành hai nhóm và phát cho mỗi nhóm một tấm bìa cát-tông có ghi sẵn:
+ Hình chữ nhật 1: Diện tích bằng (2xy – 2), chiều dài bằng (xy)
+ Hình chữ nhật 2: Diện tích bằng (2xy + 2), chiều rộng bằng (xy)
+ Học sinh thực hiện tìm cạnh còn lại của hình chữ nhật.
- Sau khi thảo luận và trình bày xong, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phép chia đa thức cho đơn thức”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “phép chia đa thức cho đơn thức” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Chia đơn thức cho đơn thức a. Định nghĩa: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ¹ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Ví dụ: và b. Cách chia: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số đơn thức B; - Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; - Nhân các kết quả tìm được với nhau. Ví dụ: 2. Chia đa thức cho đơn thức - Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. - Muốn chia đa thức A ch đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: ( |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức Phương pháp giải: Áp dụng trực tiếp quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết) và chú ý quy tắc về lũy thừa. Bài 1. Tính
Bài 2. Tính
Bài 3. Thực hiện phép tính a) b) c) d) Bài 4. Tìm thương, tìm đa thức cho các phép tính sau a) b) c) |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 5: Phép chia đa thức cho đơn, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 5: Phép chia đa thức cho đơn