Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 39: Hình chóp tứ giác đều. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về hình chóp tứ giác đều:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia HS thành 4 nhóm và thực hiện đặt câu hỏi cho 4 nhóm HS:
+ Một công ty thiết kế thi công một bể phun nước dạng kim tự tháp (hình chóp tứ giác đều) thu nhỏ ở khu du lịch sinh thái. Người ta tính toán rằng chiều cao của kim tự tháp là 20m, đường chéo của mặt đáy là 12m. Hãy tính phần thể tích của bể kim tự tháp này?
+ HS thực hiện trao đổi và tính toán sau đó trả lời.
+ Nhóm nào nhanh và chính xác nhất thì được cộng điểm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “hình chóp tứ giác đều”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “hình chóp tứ giác đều” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Hình chóp tứ giác đều - Hình cóp tứ giác đều có: + Đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh + Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (Giao điểm hai đường chéo) - Ví dụ: Hình chóp tứ giác đều S.ABCD + Đỉnh S + Cạnh bên: SA, SB, SC, SD + Mặt bên: (SAB), (SBC), (SAD), (SCD) + Mặt đáy ABCD là hình vuông + là đường cao + là trung đoạn 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều - Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đấy với trung đoạn Trong đó p: nửa chu vi đáy d: Trung đoạn - Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích đáy với chiều cao của nó. Trong đó S: diện tích đáy h: Chiều cao của hình chóp - Ví dụ: Tính diễn tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều sau: S.ABCD có SO là chiều cao, ABCD là hình vuông. Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên diện tích đáy là: Thể tích cần tìm là:
|
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Nhận biết các kiến thức căn bản về hình chóp tứ giác đều Phương pháp giải: Sử dụng khai niệm và các tính chất để nhận biết các yếu tố của hình chóp tứ giác đều. Bài 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đường cao SO a) Xác định vị trí chân đường cao O của hình chóp b) Kể tên đỉnh của hình chóp c) Kể tên các cạnh bên d) Kể tên mặt đáy và mặt bên của hình chóp Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Bài 3. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài đường chéo của mặt đáy bằng 24cm, cạnh bên bằng 13cm a) Tính chiều cao của hình chóp đều b) Tính diện tích tam giác SAC c) Tính diện tích một mặt bên Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao h và cạnh đáy bằng a. Gọi M, N thep thứ tự là trung điểm của AB và CD. Tìm mối liên hệ giữa a và h để là tam giác đều. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 39: Hình chóp tứ giác đều, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 39: Hình chóp tứ giác đều