Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia học sinh thành 2 nhóm, và thực hiện theo yêu cầu
+ Mỗi nhóm đều thực hiện như sau: Vẽ Tam giác nhọn ABC, trên AB và AC lấy D và E sao Cho DE // BC. Áp dụng định lí Talet vào hai tam giác đã vẽ thì có nhận xét gì về hai tam giác này?
+ hai nhóm thảo luận và trả lời GV.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác - Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. - Ví dụ: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có: => 2. Trường hợp đồn dạng thứ hai của tam giác - Trường hợp cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. - Ví dụ: Cho có: => 3. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác - Trường hợp đồng dạng góc – góc: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. - Ví dụ: Cho có: và => |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa, tính chất hoặc định lí đã nêu ở phần lí thuyết. Bài 1. Cho hình vẽ a) có đồng dạng với hay không? b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác Bài 2. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4, 5, 6. Cho biết: đồng dạng với và cạnh nhỏ nhất của là 0,8cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của Bài 3. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’. Cho biết AB = 6cm, BC = 10cm, CA = 14cm và chu vi bằng 45cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’. Bài 4. Cho tứ giác ABCD có AB = 3cm, BC = 10cm, CD = 12cm, AD = 5cm, đường chéo BD = 6cm. Chứng minh: a) b) là hình thang Bài 5. Cho tam giác ABC. Các đường cao AF, BK, CL cắt nhau tại H. Từ A kẻ Ax vuông góc với AB, từ C kẻ Cy vuông góc với BC. Gọi P là giao điểm của Ax và Cy. a) Chứng minh tứ giác AHCP là hình bình hành b) Lấy O là trung điểm của BP. D, E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Chứng minh: Bài 6. Cho thuộc cạnh BC sao cho . Kẻ MH//AC ; MK//AB a) Tính độ dài MB, MC biết BC = 25cm b) Tính chu vi khi biết chu vi bằng 30cm c) Chứng minh: |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của