Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài Bài tập cuối chương III. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Hình thang ABCD cân (AB // CD), góc C = 60, BD là tia phân giác góc D, chu vi hình thang bằng 20cm. Tính các cạnh của hình thang. Bài 2. Cho hình thang MNPQ (MN < PQ) có 2 đường chéo MP và NQ cắt nhau tại O và . Qua O vẽ đường thẳng EF // QP Chứng minh MNPQ, MNFE, FEQP là những hình thang cân
Bài 3. Chứng minh rằng tứ giác ABCD có và AD = BC thì tứ giác ABCD là hình thang cân? Bài 4. Cho tam giác ABC đều. Lây O nằm trong tam giác. Kẻ OI // AB (I thuộc AC), OM // BC (M thuộc AB). OK // AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi bằng tổng khoảng cách từ O đến các đỉnh của ? |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Ta có: ABCD là hình thang cân nên vuông cân tại B có AB // CD nê n => AD = AB Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5. AD => %.AD = 20cm => AD = 4cm Vậy Bài 2. Vì MN // PQ nên: => OM = ON, OP = OQ => MP = NQ mà MNPQ là hình thang => MNPQ là hình thang cân Do EF // PQ (gt), mà OP // MN nên EF // PQ // MN => tứ giác NMEF và FEQP là hình thang. Do MNPQ là hình thang nên là hình thang cân. Bài 3. Ta chứng minh được
Từ đây ta chứng minh được => Từ (1)(2) ta có: mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD Suy ra ABCD là hình thang mà Bài 4. Có . Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt) => tức giác OIAM, OMBK, OKCI là hình thang Ta có: // AC) mà => OMBK là hình thang cân. Chững minh tương tự có OKCI, OIAM là các hình thang cân, do đó: OC = IK; OA = IM; OB = MK Vậy, |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. a) Chứng minh: AF // EC b) Chứng minh: ED = BF c) Gọi O là giao của AC và BD. Chứng minh: E, O, F thẳng hàng Bài 2. Cho hình bình hành ABCD, lấy . a) Chứng minh: AM // CN b) Chứng minh: DN = BM c) Chứng minh: AC, BD, MN đồng quy Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC, vẽ ra phía ngoài tam giác này các tam giác ABD và tam giác ACE vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của DE. CHứng minh hai đường thẳng MA và BC vuông góc với nhau? Bài 4. Cho hình bình hành ABCD, vẽ ra phía ngoài hình bình hành các tam giác ABM vuông cân tại A, tam giác BCN vuông cân tại C. Chứng minh tam giác DMN vuông cân. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài Bài tập cuối chương III, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài Bài tập cuối chương III