Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về định lý Pythagore và ứng dụng:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia HS thành 2 nhóm và thực hiện cho mỗi nhóm tư duy bài toán sau:
+ Một bạn học sinh thả diều ngoài công viên, cho biết đoạn dây diều từ tay bạn đến con diều dài 130m và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 50m. Tính độ cao của con diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất là 1,5m.
+ Vẽ hình theo bài toán và giải bài toán trên.
+ Nhóm nào xong trước và chính xác sẽ dành được điểm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “định lý Pythagore và ứng dụng”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “định lý Pythagore và ứng dụng” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Định lí Pythagore - Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. - Ví dụ: Cho vuông tại B vuông tại B, có cạnh huyền AC nên ta có: 2. Ứng dụng của định lí Pythagore a) Tính độ dài đoạn thẳng - Ví dụ: Cho vuông tại B, có AB = 3cm; BC = 4cm. Tính AC? Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC có:
b) Chứng minh tính chất hình học - Ví dụ: Cho tam giác nhọn ABC, có tại D. Có CD > BD. Chứng minh AC > AB + Áp dụng định lí Pythagore vào vuông tại D, có: (1) + ÁP dụng định lí Pythagore vào vuông tại D, có: (2) Vì CD > BD. Từ (1)(2) nên AB < AC. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Áp dụng định lí Pythagore (pytago) để tính theo yêu cầu bài toán Phương pháp giải: Dựa vào định lí: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. Bài 1. Cho hình vẽ. Tính
Bài 2. Cho hình vẽ. Tính x? Bài 3. Cho hình vẽ sau. Tìm x: Bài 4. Cho vuông tại A. Biết 3AB = 4AC và BC = 20cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC Bài 5. Cho . , BC = a. Lấy điểm D trên cạnh AC sao cho . Tính độ dài AD theo a. Bài 6. Hình thang vuông ABCD có , AB = 9cm, AC = 17cm. Tính độ dài các cạnh bên. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng