Tải giáo án dạy thêm cực hay toán 8 KNTT bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng

Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 35. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE VÀ ỨNG DỤNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về định lý Pythagore và ứng dụng:

  • Giải thích định lý Pythagore.
  • Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về định lý Pythagore và ứng dụng.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia HS thành 2 nhóm và thực hiện cho mỗi nhóm tư duy bài toán sau:

+ Một bạn học sinh thả diều ngoài công viên, cho biết đoạn dây diều từ tay bạn đến con diều dài 130m và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 50m. Tính độ cao của con diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất là 1,5m.

+ Vẽ hình theo bài toán và giải bài toán trên.

+ Nhóm nào xong trước và chính xác sẽ dành được điểm.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “định lý Pythagore và ứng dụng”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “định lý Pythagore và ứng dụng”.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bài tập định lý Pythagore và ứng dụng và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “định lý Pythagore và ứng dụng” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Định lí Pythagore

- Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

- Ví dụ: Cho  vuông tại B

 vuông tại B, có cạnh huyền AC nên ta có:

2. Ứng dụng của định lí Pythagore

a) Tính độ dài đoạn thẳng

- Ví dụ: Cho  vuông tại B, có AB = 3cm; BC = 4cm. Tính AC?

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC có:

 

 

b) Chứng minh tính chất hình học

- Ví dụ: Cho tam giác nhọn ABC, có  tại D. Có CD > BD. Chứng minh AC > AB

+ Áp dụng định lí Pythagore vào  vuông tại D, có:  (1)

 + ÁP dụng định lí Pythagore vào  vuông tại D, có:  (2)

Vì CD > BD. Từ (1)(2)  nên

AB < AC.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “định lý Pythagore và ứng dụng” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Áp dụng định lí Pythagore (pytago) để tính theo yêu cầu bài toán

Phương pháp giải:

Dựa vào định lí: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

 
   

Bài 1. Cho hình vẽ. Tính

 

Bài 2. Cho hình vẽ. Tính x?

Bài 3. Cho hình vẽ sau. Tìm x:

Bài 4. Cho  vuông tại A. Biết 3AB = 4AC và BC = 20cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC

Bài 5. Cho . , BC = a. Lấy điểm D trên cạnh AC sao cho . Tính độ dài AD theo a.

Bài 6. Hình thang vuông ABCD có , AB = 9cm, AC = 17cm. Tính độ dài các cạnh bên.

Tải giáo án dạy thêm cực hay toán 8 KNTT bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 35: Định lý pythagore và ứng dụng

Soạn giáo án dạy thêm toán 8 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay