Bài giảng điện tử hay còn gọi là giáo án điện tử powerpoint dạy thêm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. Bài soạn dạy thêm thiết kế đặc sắc, nhiều hình ảnh, video, trò chơi hấp dẫn. Bộ giáo án có file tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
Bài 27: KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH HÀM SỐ,
TÌM CÔNG THỨC CỦA HÀM SỐ
Bài 1. Cho các cặp số (x; y) sau: (-2; -3), (-1,5; 4), (1; 2; 5),
(5/7 ; 82/5), (18; 1/3), (-3; -2)
x |
-2 |
-1,5 |
1,2 |
5/7 |
18 |
-3 |
y |
-3 |
-4 |
5 |
8 2/5 |
1/3 |
-2 |
Trong bảng trên ta thấy mỗi giá trị của x đều được tương ứng với một và chỉ một giá trị của y là hàm số của x (việc lập bảng cũng đã chứng tỏ điều ấy).
Hàm số được cho bởi công thức y = 6/x với
x ∈ { -2; -1,5; 1,2; 5/7;18; -3}
Bài 2. Cho hàm số y = f(x) được xác định bởi công thức
f(x) = -5x2 + 6
Thay x = 3 vào công thức ta có:
f(3) = -5 . 32 + 6 = -39
f(-3) = -5 . (-3)2 + 6 = 39
f(-1/3) = -5 . (-1/3)2 + 6 = 1/3
f(x) = -74 có nghĩa là -5x2 + 6 = -74 ⇔ 5x2 = 80
⇔ x2 = 16 ⇔ x = ±4
f(x) = 1 có nghĩa là -5x2 + 6 = 1 ⇔ 5x2 = 5 ⇔ x = ±1
Với (-x) thì f(-x) = -5 . (-x)2 + 6 = -5x2 + 6 = f(x)
Bài 3. Cho cặp (x; y) sau:
x |
0,5 |
-1/6 |
3 |
-2 |
1/15 |
-6 |
y |
-2/3 |
2 |
-1/9 |
1/3 |
-5 |
1/18 |
Các cặp (x, y) là:
(-0,5; -2/3); (-1/6 ; 2); (3; -1/9); (-2; 1/3); (1/15 ; -5); (-6; 1/18)
Trong các cặp số trên ta thấy mỗi giá trị của x đều được tương ứng với một và chỉ một giá trị của y nên y là hàm số của x (Việc lập cặp số cũng sẽ chứng tỏ điều ấy).
Hàm số có thể được cho bởi công thức: y = -1/3x với
x ∈ {-0,5; -1/6; 3; -1; 1/15; -6}.
Bài 4. Cho hàm số y = f(x) được xác định bởi công thức
f(x) = -3/4x
Với x R thì f(-x) = -3/4(x) = 3/4x = -(-3/4)x = -f(x)
Từ f(-x) = -f(x) → -f(-x) = f(x)
Vậy với x ∈ R thì f(x) = -f(-x)
f(-20) – f(5) + f(-8) – f(-1/2)
= (-3/4) . (-20) - (-3/4) . (-8) - (-3/4) . (-1/2) = 195/8
f(x) = 6 nghĩa là: -3/4x = 6 ⇔ x = -8
f(x) = -1,2 nghĩa là: -3/4x= -1,2 ⇔ x = 1,6
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
DẠNG 2: Dạng tổng hợp và nâng cao: Tìm tập xác định của hàm số, Tìm giá trị của tham số có trong hàm số, biểu diễn hình và tính theo yêu cầu
Bài 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Tập xác định của hàm số y = -5x + 3 là R
y = 2/(4x-9) + x/(x+1) không có nghĩa khi 4x – 9 = 0 và x + 1 = 0 tức là x = 9/4 và x = -1. Vậy tập xác định của hàm số y = 2/(4x-9) + x/(x+1) là tập hợp số thực khác 9/4 và khác -1: {x ∈ R| x ≠ 9/4; x ≠ -1
y = -5/(4x^2 - 9) không có nghĩa khi 4x2 – 9 = 0 ⇔ x ≠ ± 3/2. Vậy tập xác định của hàm số y = -5/(4x^2 - 9) là tập hợp số thực khác 3/2 và khác -3/2 : {x ∈ R| x ≠ ±3/2}
y = 2x/(|x| - 9) không có nghĩa khi |x| – 9 = 0 ⇔ |x| = 9 ⇔ x = ±9. Vậy tập xác định của hàm số y = 2x/(|x| - 9) là tập hợp số thực khác 9 và khác -9: {x ∈ R| x ≠ ±9}
y = 2/|3x - 12| + x/(x + 5) không có nghĩa khi {█(|3x-12|=0 @@x+5=0 )⇔{█(x=4 @@x=-5)┤┤
Vậy tập xác định của hàm số y = 2/|3x - 12| + x/(x + 5) là tập hợp số thực khác 4 và khác -5: {x ∈ R| x ≠ 5; x ≠ -5}
...
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Đang liên tục cập nhật...
Giáo án dạy thêm Powerpoint Toán 8 kết nối, Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 kết nối tri thức, giáo án powerpoint tăng cường Toán 8 Kết nối Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ