Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 KNTT Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng

Bài giảng điện tử hay còn gọi là giáo án điện tử powerpoint dạy thêm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng. Bài soạn dạy thêm thiết kế đặc sắc, nhiều hình ảnh, video, trò chơi hấp dẫn. Bộ giáo án có file tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo chi tiết

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY 

Bài 29:  

HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GÓC, ĐƯỜNG THẲNG VÀO HỆ SỐ GÓC 

Bài 1. Xác định hệ số góc 

  1. a) Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3. Xác định hệ số góc a biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm M(2; 6)

Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm M(2; 6) nên ta có 6 = 2 . a + 3 

⇔ 2 . a = 3  

⇔ a = 3/2 

  1. b) Cho hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0). Xác định hệ số góc a biết rằng độ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 1), B(2; 5).

Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 1), B(2; 5) nên ta có: 

* Thay A(0; 1) vào hàm số: 1 = 0 . a + b b = 1 

* Thay B(2; 5) vào hàm số: 5 = 2 . a + b 

Thay b = 1 vào 2a + b = 5 a = 2 

Vậy hệ số góc là: a = 2 

Bài 2. Xác định hệ số góc 

  1. a) Cho hàm số bậc nhất y = ax − 3 (1). Hãy xác định hệ số a biết đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x − 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.

Gọi N(xN; yN) là giao điểm. Theo đề bài ta có: 

xN = 2 yN = 3. Vậy N(2; 3) 

Đồ thị hàm số (1) đi qua điểm N(2; 3) nên ta có: 

3 = a . 2 a = 3 

  1. b) Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm M(1; 2).

Gọi y = ax + b là phương trình đường thẳng d cần tìm. 

Vì (d) đi qua gốc tọa độ O và điểm M(1; 2), nên: b = 0 và a = 2  

Vậy hệ số góc a = 2 

  1. c) Tìm hệ số góc của đường thẳng d đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4).

Gọi y = ax + b là phương trình của đường thẳng d cần tìm. 

Vì đường thẳng (d) đi qua hai diểm A(1; 2) và B(3; 4) nên: 

* Thay A(1; 2) vào (d): a + b = 2 a = 2 – b (1) 

* Thay B(3; 4) vào (d): 3a + b = 4 (2) 

Thay (1) vào (2): 3 . (2 – b) + b = 4 b = 1 a = 1 

Vậy đường thẳng (d): y = x + 1, có hệ số góc bằng 1 

Bài 3. Xác định đường thẳng 

  1. a) Xác định phương trình đường thẳng d biết d đi qua điểm A(−2; 3) và có hệ số góc bằng −2.

Gọi phương trình đường thẳng d là: y = ax + b; (a 0) 

Vì d có hệ số góc là -2 nên a = -2. Nên (d): y = -2x + b  

Vì d qua A(-2; 3), nên thay tọa độ điểm A vào d ta có:  

3 = (-2) . (-2) + b b = -1 

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: y = -2x – 1 

  1. b) Xác định hàm số y = ax + b, biết:

+) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2. 

* Ta có: Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3, suy ra toạ độ giao điểm là M(0; -3) thuộc đồ thị hàm số => -3 = a.0 + b b = -3 

* Ta có: Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2, suy ra toạ độ giao điểm là N(-2; 0) thuộc đồ thị hàm số => 0 = a. (-2) – 3 a = -3/2 

Vậy hàm số cần tìm là: y = -3/2x – 3 

Thay tọa độ điểm A và B vào hàm số, ta có: 

* A(1; 3) => 3 = a . 1 + b b = 3 - a 

* B(-2; 6) => 6 = a . (-2) + b  

Thay b = 3 - a vào 6 = a . (-2) + b, ta được: a = -1 

=> b = 4 

Vậy, hàm số cần tìm là: y = -x + 4 

Bài 4. Tìm hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết nó là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và: 

  1. a) Đi qua điểm M(3√3; -√3)

Có: -√3 = a . 3√3 a = -1/3 

Vậy hàm số cần tìm là: y = -1/3x  

  1. b) Có hệ số góc bằng -√2

Có: -√2 = a. Vậy hàm số cần tìm là: y = -√2 . x 

Bài 5. Xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau, biết: 

  1. a) Khi a = -2, đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng √2

Hàm số có dạng: y = -2x + b  

Hàm số cắt trục tung tại √2, thay x = 0, y = √2 vào hàm số có: 

√2 = -2 . 0 + b √2 = b 

Vậy hàm số cần tìm; y=-2x+√2 

  1. b) Khi a = -4, đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2; -2)

Thay A(-2 ; -2) vào hàm số có: 

-2 = -4 . (-2) + b b = -10 

Vậy hàm số cần tìm là: y = -4x - 10 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

DẠNG 2: XÉT VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI,  

XÁC ĐỊNH GIAO ĐIỂM CỦA  

HAI ĐƯỜNG THẲNG 

Bài 1. Xét vị trí tương đối của hai trong bốn đường thẳng sau 

(d1) : y = -√3x + 1 (d3) : y = -√3x + 2 

(d2) : y = √3x + 2 (d3) : y = √3x + 1 

Xét:  

+ (d1) và (d3): a = a’ và b b’ -√3 = -√3 và 1 2 (d1) // (d3) 

+ (d1) và (d2): a a’ -√3 -√3 (d1) (d3) 

+ (d1) và (d4): a a’ -√3 -√3 (d1) (d4) 

+ (d2) và (d3): a a’ √3 -√3 (d2) (d3) 

+ (d2) và (d4): a = a’ và b = b’ √3  = √3 và 2 = 2 (d2) (d4) 

+ (d3) và (d4): a a’ -√3 √3 (d3) (d4) 

Bài 2. Hai đường thẳng nào sau đây là cắt nhau? 

(d1): y = −2x + 1; (d2): y = −x + 2;  

(d3): y = x − 1. 

... 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 KNTT Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng

Đang liên tục cập nhật...


Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Powerpoint Toán 8 kết nối, Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 kết nối tri thức, giáo án powerpoint tăng cường Toán 8 Kết nối Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng

Soạn giáo án dạy thêm Toán 8 KNTT (Bản Powerpoint)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay