Bài giảng điện tử hay còn gọi là giáo án điện tử powerpoint dạy thêm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Bài soạn dạy thêm thiết kế đặc sắc, nhiều hình ảnh, video, trò chơi hấp dẫn. Bộ giáo án có file tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO CẢ LỚP! CHÀO MỪNG CÁC EM TỚI BUỔI HỌC NÀY
Bài 36.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Dạng 1: SỬ DỤNG
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
GÓC - GÓC
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Xét ∆AHB và ∆CHA, ta có: {█((H_1 ) ̂=(H_2 ) ̂=90°@(ABH) ̂=(CAH) ̂ )┤
Þ∆AHB ~ ∆CHA (g.g)
→ AH2 = CH . BH
→ AH = 12 cm
Ta có:
∆ABH ~ ∆CBA (g.g)
→ AB2 = CB . CH
Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ AH ⊥ BC = H. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
Xét ∆AEH và ∆AHB có: {█((AEH) ̂=(AHB) ̂=90°@(BAH) ̂ chung )┤
=> ∆AEH ~ ∆AHB (g.g) → AH/AE = AB/AH
→ AH2 = AE . AB
Có: EAFH là hình chữ nhật
(tứ giác có 3 góc vuông) → (AHE) ̂ = (F_1 ) ̂
Lại có: ∆AEH ~ ∆AHB (cmt) → (B_1 ) ̂ = (AHE) ̂
=> (B_1 ) ̂ = (F_1 ) ̂
Xét ∆AEF và ∆ACB, có: {█((B_1 ) ̂=(F_1 ) ̂@A ̂ chung)┤ => ∆AEF ~ ∆ACB (g.g)
Chứng minh: (ABH) ̂=(ANH) ̂ và EF // HN
Ta có: (HMA) ̂ = (BAH) ̂ = (ACB) ̂ → ∆ABC ~ ∆ANB (g.g)
=> (ABH) ̂ = (ANH) ̂
Do (AFE) ̂ = (ANH) ̂ = (ABH) ̂ → EF // MN
Bài 3. Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH. Gọi O là giao điểm của AN với CM. Chứng minh:
Ta có:
B ̂ = (A_1 ) ̂ (cùng phụ với (BAH) ̂) ; (H_1 ) ̂ = (H_2 ) ̂ = 90°
=> ∆ABH ~ ∆CAH (g.g)
→ AH/BH = AC/AB = AM/BN
Ta có: AC/AB = AM/BN ; B ̂ = (A_1 ) ̂
→ ∆ABN ~ ∆ACM (c.g.c)
∆ABN ~ ∆CAM (cmt) → (A_2 ) ̂ = (C_1 ) ̂
Gọi O là giao điểm của CM và AN. Xét ∆AOC, có:
(OAC) ̂ + (ACO) ̂ = (OAC) ̂ + (A_2 ) ̂ = 90°
∆AMO ~ ∆CMH (g.g) → AM/CM = MO/MH
→ AM . MH = MC . MO
→ AM2 = MC . MO
→ (AH/2)2 = MC . MO → AH2 = MC . MO
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD có AC > BD. Kẻ CE⊥AB=E;
CF⊥AD=F và BH⊥AC=H, BK⊥AC=K. Chứng minh:
Xét ∆AHB và ∆AEC có:
{█((EAC) ̂ chung @(AHB) ̂=(AEC) ̂=90°) ┤ => ∆AHB ~ ∆AEC (g.g)
=> AB/AC = AH/AE (1)
Tương tự ta có: ∆AKD ~ ∆AFC (g.g)
à AD . AF = AK . AC (2)
Từ (1)(2) suy ra: AB . AE = AC . AH (3)
Lấy (2) + (3) ta được: AD . AF + AB . AE = AC2 (đpcm)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Dạng 2: SỬ DỤNG
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
C-G-C VÀ CẠNH HUYỀN- CẠNH GÓC VUÔNG
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ DE vuông góc với AC tại E. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AE và DE.
Chứng minh:
Xét ∆AED và ∆ACD, có:
{█(A ̂ chung @(AED) ̂=(ADC) ̂=90°)┤ => ∆ADE ~ ∆ACD (g.g)
Ta có: ∆ADE ~ ∆ACD → AE/AD = DE/CD → AE/DE = AD/DC = AN/DP
Chứng minh được: ∆AND ~ ∆DNC (c.g.c)
P là trục tâm của ∆CDN → CP ⊥ DN (1)
Tứ giác MNPC là hình bình hành => MN // PC (2)
Từ (1)(2) => MN ⊥ DN
Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A, gọi H là trung điểm của BC. Vẽ HE vuông góc với AC, gọi O là trung điểm của HE. Vẽ BK vuông góc với AC, BE cắt AO tại I.
Xét ∆AHE và ∆BCK có:
(AEH) ̂ = (BKC) ̂ = 90° ; (HAE) ̂ = (CBK) ̂
→ ∆AHE ~ ∆BCK (g.g)
Ta có: ∆AHE ~ ∆BCK (g.g) → AE/BK = HE/CK = OE/EK
→ AE/EO = BK/KE → ∆AEO ~ ∆BKE (c.g.c)
Theo câu b, có:
∆AEO ~ ∆BKE (c.g.c) → (EBK) ̂ = (EAI) ̂ ; (KBE) ̂ + (EBK) ̂ = 90°
→ (KEB) ̂ + (EAI) ̂ = 90°
Bài 3. Cho tam giác ABC, trực tâm H. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác, G là trọng tâm ∆ABC. Chứng minh:
...
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Powerpoint Toán 8 kết nối, Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 kết nối tri thức, giáo án powerpoint tăng cường Toán 8 Kết nối Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của