Câu 3. Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. | |
(phụ nữ, đàn bà) | Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
Câu 4. - Một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả Thép Mới thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt:
Hình ảnh cây tre trong tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới vừa là một hình ảnh thực, cũng là một hình ảnh ẩn dụ. Bài viết của Thép Mới đã nói đến sự gắn bó của cây tre đối với con người Việt Nam. Ông còn so sánh hình ảnh cây tre với con người Việt Nam vì có những nét tương đồng: thăng thắn, dũng cảm, bất khuất, thủy chung. Đã so sánh tre với con người, vậy vì sao còn nói tre là một hình ảnh ẩn dụ? Nói thế bởi tùy bút Cây tre Việt Nam không chỉ đơn thuần nói về cây tre, mà sâu xa hơn là nói về những phẩm chất, tính cách của người Việt Nam, để từ đó khẳng định sự bền vững của đất nước.
- Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó:
+ Tương đồng: giống nhau.
+ Thủy chung: trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó không thay đổi.