[toc:ul]
Bài 1: (Trang 26 – SGK) Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào?
a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà mình có bao nhiêu sính lễ? (Sọ Dừa)
b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. (Sọ Dừa)
c. Ông vua nhạc pốp Mai-Cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
Bài 2: (Trang 26 – SGK) Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
a. khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
b. yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
Bài 3: (Trang 26 – SGK) Hãy kể một số từ mượn:
a. Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét
b. Là tên của một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông
c. Là tên một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô
Bài 4: (Trang 26 – SGK) Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a. Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b. Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c. Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Bài 1: Các từ mượn có trong các câu văn trên
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt: gia nhân.
c. Anh: pốp, Mai-Cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa
a. khán giả, thính giả và độc giả có điểm chung là từ giả => là người.
b. Chung từ “yếu” => quan trọng, cần thiết
Bài 3:
a. mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, lít, tá (bút)...
b. gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi ...
c. ra-đi-ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta ...
Bài 4:
Các từ mượn là: phôn, fan, nốc ao
=>Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân, ngôn ngữ sinh hoạt đời thường, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Bài 1:
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt: gia nhân.
c. Anh: pốp, Mai-Cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2:
a. Điểm chung là từ giả =>người.
b. Chung từ “yếu” => quan trọng.
Bài 3:
a. mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, lít, tá (bút)...
b. gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi ...
c. ra-đi-ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta ...
Bài 4:
Các từ: phôn, fan, nốc ao
=>Hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật, người thân, không nên dùng trong hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Bài 1:
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt: gia nhân.
c. Anh: pốp, Mai-Cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2:
a. Đều có từ giả =>người.
b. Chung từ “yếu” => quan trọng.
Bài 3:
a. mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, lít, tá (bút)...
b. gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi ...
c. ra-đi-ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta ...
Bài 4:
Các từ: phôn, fan, nốc ao
=>Giao tiếp bạn bè thân mật, người thân, không dùng giao tiếp trang trọng, nghi thức.