[toc:ul]
Câu 1: (Trang 56 SGK) Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?
Câu 2: (Trang 56 SGK) Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó?
Câu 3: (Trang 57 SGK) Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa - cưa gỗ.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi - một gánh củi
Câu 4: (Trang 57 SGK) Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG”
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. (1)Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng, ... Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thế người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”. (2) Nhưng các cụm từ nghỉ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang di, ... Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy ý nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
b. Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:
Ăn cho ấm bụng.
Anh ấy tốt bụng.
Chạy nhiều, bụng chăn rất săn chắc.
Câu 1: Ví dụ về sự chuyển nghĩa:
a. Mắt là cơ quan để nhìn màu sắc, hình dáng.
*Nghĩa chuyển: mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới
b. Tai: cơ quan ở hai bên đầu dùng để nghe
*Nghĩa chuyển: tai chén, tai ấm, tai tiếng.
c. Mũi: phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, bộ phận của cơ quan khứu giác.
*Nghĩa chuyển: mũi kim, mũi kéo, mũi dao, mũi Cà Mau, mũi đất.
Câu 2: Dùng bộ phận cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người:
Câu 3: 3 vd minh họa:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
Câu 4: a. Tác giả nêu lên 2 nghĩa của từ bụng
(1) là một bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
(2) nói đến tính cách, lòng dạ bên trong của mỗi người.
b. Nghĩa của từ bụng:
Câu 1: Bộ phận cơ thể người, sự chuyển nghĩa của chúng:
a. Mắt
Nghĩa chuyển:
b. Tai:
Nghĩa chuyển:
c. Mũi
Nghĩa chuyển:
Câu 2: Dùng bộ phận cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người:
Câu 3: 3 vd minh họa:
a.cá rán – rán cá; cái điện thoại – hãy điện thoại ngay cho cô ấy; cái quạt – bà quạt ru em ngủ
b. nắm cơm - một nắm cơm; rán trứng - một đĩa trứng rán; bó rau - một bó rau
Câu 4: a. Nêu 2 nghĩa của từ bụng
(1) là một bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
(2) nói đến tính cách, lòng dạ bên trong của mỗi người.
b. Nghĩa của từ bụng:
Câu 1: Bộ phận cơ thể người, ví dụ:
a. Mắt: để nhìn màu sắc, hình dáng.
*Nghĩa chuyển: mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới
b. Tai: để nghe.
*Nghĩa chuyển: tai chén, tai ấm, tai tiếng
c. Mũi: để thở
*Nghĩa chuyển: mũi kim, mũi kéo, mũi dao, mũi Cà Mau, mũi đất
Câu 2: Dùng bộ phận cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người:
Câu 3: 3 vd minh họa:
a. cá rán – rán cá
b. nắm cơm - một nắm cơm
rán trứng - một đĩa trứng rán
bó rau - một bó rau
Câu 4: a. 2 nghĩa của từ bụng
b. Nghĩa của từ bụng: