[toc:ul]
Câu 1: (Trang 118 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Tìm các cụm danh từ trong những câu sau:
a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b. [...] Gia tài chỉ có một lưỡi búa cha để lại. (Thạch Sanh)
c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ. (Thạch Sanh)
Câu 2: (Trang 118 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Chép các cụm danh từ nói trên (câu 1) vào mô hình cụm danh từ
Câu 3: (Trang 118 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Tìm phụ ngữ thích hợp, điền vào chỗ trống trong các phần trích sau:
Thanh sắt được nói đến ở đây là thanh sắt đã mắc vào lưới của Lê Thận, ta có thể dùng phụ từ ấy hoặc các phụ ngữ thanh sắt lúc nãy. Thanh sắt vừa rồi, thanh sắt kì lạ ấy để điền vào chỗ trống. Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt …. xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt … lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt …mắc vào lưới.
(Sự tích Hồ Gươm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cụm danh từ.
Câu 1: Cụm danh từ trong các câu trên là:
a. Một người chồng thật xứng đáng
b. Một lưỡi búa của cha để lại
c. Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ
Câu 2: Mô hình
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
BA | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
Câu 3:Điền từ:
Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cụm danh từ.
Bài tham khảo
Bình minh vừa rạng , phương đông ửng hồng .Từ phía xa xa , ông mặt trời mặc bộ xiêm y hoàng bào lộng lẫy từ tư bước lên cao. Trên trời những đám mây màu vàng nhạt lững lờ trôi đi. Những chú gà trống oai phong như những chàng hiệp sĩ dạo lên những khúc kèn hoành tráng : "Ò ó o o",... từ xa vọng lại . Chị gió thướt tha mang những luồng khí mát lạnh đến quê huơng tôi . Ngoài đồng , các bác nông dân đang gặt lúa khung cảnh thật yên bình tuyệt đẹp trong buổi sáng mùa hè trên quê hương tôi. Không khí buổi sáng quê tôi thật tuyệt vời!
=>Cụm danh từ: những chú gà trống, những chàng hiệp sĩ, những khúc kèn, các bác nông dân,..
Cụm danh từ: những cây bàng, những cây phượng, những cây bằng lăng, những hàng ghế đá.
Câu 1: Cụm danh từ:
a. Một người chồng thật xứng đáng
b. Một lưỡi búa của cha để lại
c. Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ
Câu 2: Mô hình
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
Câu3:Điền từ:
Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cụm danh từ.
Bài tham khảo
Dòng sông quê em rất đẹp, thanh bình và êm đềm. Mặt sông uốn lượn như một dải lụa đào vắt ngang qua ngôi làng. Lác đác trên sông là những khóm lục bình lững lờ trôi.Thỉnh thoảng bắt gặp những bông hoa lục bình tim tím theo dòng nước, lặng lẽ lững lờ trôi. Mặt trời đã chiếu những tia nắng gay gắt, mặt sông lấp lánh như được dát muôn ngàn viên pha lê. Ô kìa, những chiếc thuyền đánh cá, chở hàng buôn bán lặng lẽ đậu giữa dòng sông như đang ngẫm nghĩ điều gì đó. Bến cảng đã thưa dần, thấp thoáng đây đó những ngôi nhà cao tầng trong làn sương mờ mờ ảo ảo. Bên kia, nhà cũng ít lại, những vườn cây trái xanh um chạy dài ven bờ sông. Gió lùa qua lá cây xào xạc, tràn xuống mặt nước mát rượi. Đứng trước sông nước mênh mông, em thấy lòng mình nhẹ lân lân làm sao!
=> Cụm danh từ; những bông hoa, những chiếc thuyền, những ngôi nhà cao tầng, những vườn cây,...
Câu 1: Cụm danh từ trong các câu:
a. Một người chồng thật xứng đáng
b. Một lưỡi búa của cha để lại
c. Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ
Câu 2: Mô hình
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
Câu 3:Điền từ vào chỗ chấm lần lượt: ấy, đó, cũ
Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cụm danh từ.
Bài tham khảo
Ngôi trường em đang học là trường trung học cơ sở Nguyễn Trãi. Ngôi trường có dãy phòng học hình chữ U, rộng rãi, thoáng mát. Rải rác khắp sân trường có những cây bàng xanh tươi, những cây phượng nở hoa đỏ rực, những cây bằng lăng hoa tím,...vừa che bóng mát vừa tạo mảng xanh cho ngôi trường. Dọc dãy hành lang có những hàng ghế đá để chúng em ngồi đọc sách, báo trong giờ ra chơi. Phía sau ngôi trường có khoảng sân rất rộng, để chúng em vui chơi thỏa thích. Em rất quý ngôi trường này và em xem nó như ngôi nhà thứ hai của mình.
=> Danh từ: ngôi trường, phòng học, dãy hàng lang, ngôi nhà, sách, báo
Cụm danh từ: những cây bàng, những cây phượng, những cây bằng lăng, những hàng ghế đá