[toc:ul]
Bài tập 1: (Trang 88 - SGK Ngữ văn 10) Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết được thể hiện qua đoạn trích của Phạm Văn Đồng, Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
Bài tập 2: (Trang 88 - SGK Ngữ văn 10) Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn văn sau:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ ! - Thị liếc mắt, cười tít.
Bài tập 3: (Trang 88 - SGK Ngữ văn 10) Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết
a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp hết ý.
b. Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ..
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng… thì cả các loại ốc, tôm, cua… chúng chẳng chừa ai sất.
Bài tập 1: Phân tích ngôn ngữ viết
Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói
Bài tập 3: Phân tích lỗi và chữa lại các câu
Trong các câu trên, còn gặp lại những lỗi như sử dụng văn nói “hết ý”, “vô tội vạ”, “chừa ai sất”. Nhiều từ, cụm từ gây khó hiểu cho người đọc nên có thể sửa lại như sau:
a. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai cao hơn thực tế một cách tùy tiện.
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.
Bài tập 1:
- Về từ ngữ: thuật ngữ khoa học một cách chính xác.
- Tách ý thành 3 dòng để giúp cho người tiếp nhận dễ hiểu hơn
- Dấu câu: dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa.
- Câu viết rõ ràng, trong sáng.
Bài tập 2: Đặc điểm: Ngôn ngữ ở đây là ngôn ngữ của người nông dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ sinh động, mang tính khẩu ngữ rất rõ.
- Sử dụng các từ ngữ trong ngôn ngữ nói hàng ngày.
- Từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy…
- Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, sợ gì…
- Miêu tả các cử chỉ điệu bộ cùng với lời nói như: đẩy vai, cười ( nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy…
- Từ ngữ của ngôn ngữ nói: mấy (giò), nói khoác, sợ gì, đằng ấy, có khối…
- Kết câu trong ngôn ngữ nói: Có… thì, Đã… thì, …
- Nhiều câu tỉnh lược: Có khối cơm trắng với giò đấy
Bài tập 3: Phân tích lỗi: gặp những lỗi như sử dụng văn nói “hết ý”, “vô tội vạ”, “chừa ai sất”. Nhiều từ, cụm từ gây khó hiểu cho người đọc nên có thể sửa lại như sau:
a. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai cao hơn thực tế một cách tùy tiện.
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.
Bài tập 1: Thuật ngữ khoa học một cách chính xác. (Từ ngữ) . / Tách ý thành 3 dòng để giúp cho người tiếp nhận dễ hiểu hơn. / Dấu câu dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa. / Câu viết rõ ràng, trong sáng.
Bài tập 2: Ngôn ngữ ở đây là ngôn ngữ của người nông dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
Sử dụng các từ ngữ trong ngôn ngữ nói hàng ngày.
1. Từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy…
2. Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, sợ gì…
3. Miêu tả các cử chỉ điệu bộ cùng với lời nói như: đẩy vai, cười ( nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy…
4. Từ ngữ của ngôn ngữ nói: mấy (giò), nói khoác, sợ gì, đằng ấy, có khối…
5. Kết câu trong ngôn ngữ nói: Có… thì, Đã… thì, …
6. Nhiều câu tỉnh lược: Có khối cơm trắng với giò đấy
Bài tập 3: Lỗi như sử dụng văn nói “hết ý”, “vô tội vạ”, “chừa ai sất”. Nhiều từ, cụm từ gây khó hiểu.
a. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai cao hơn thực tế một cách tùy tiện.
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, cùng các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… đều bị chúng khai thác hết.