Giải chi tiết Toán 8 chân trời mới bài 2: Các trường hơp đồng dạng của hai tam giác

Giải bài 2: Các trường hơp đồng dạng của hai tam giác sách toán 8 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có điều gì khác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?

Hướng dẫn trả lời:

Trường hợpGiống nhauKhác nhau
Bằng nhauĐồng dạng
13 cạnh3 cạnh tương ứng bằng nhau3 cạnh tương ứng tỉ lệ
22 cạnh 1 góc2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau2 cạnh tương ứng tỉ lệ
32 góc bằng nhau1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhauChỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)

KHám phá 1: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = 2 cm, AN = 3 cm

Giải Hoạt động khám phá 1 trang 67 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) So sánh các tỉ số A′B′AB,A′C′AC,B′C′BC

b) Tính độ dài đoạn thẳng MN

c) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A'B'C'

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{1}{3}$

b) Tam giác ABC có $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$ theo định lí Ta- lét đảo suy ra MN // BC

Nên ΔAMN ᔕ ΔABC => $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{MN}{BC}=\frac{1}{3}$ => MN = 4

c) Xét tam giác AMN và A'B'C' có

MN = B'C' = 4

AM = A'B' = 2

AN = A'C' = 3

Suy ra ΔAMN = ΔA′B′C′ (c.c.c)

Nhận xét: ΔAMN = ΔA′B′C′, ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC và ΔAMN ᔕ ΔABC

Thực hành 1: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng

Giải Thực hành 1 trang 68 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Hình b) và c) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: $\frac{14}{7}=\frac{6}{3}=2$

Hình a) và c) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: $\frac{21}{7}=\frac{25}{8\frac{1}{3}}=\frac{9}{3}=3$

2. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)

Khám phá 2: Cho tam giác DEF và ABC có $DE=\frac{1}{3}AB, DF=\frac{1}{3}AC,\hat{D}=\hat{A}$ (Hình 5). Trên tia AB, lấy điểm M sao cho AM = DE. Qua M kẻ MN // BC (N ∈ AC)

Giải Hoạt động khám phá 2 trang 68 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) So sánh các tỉ số $\frac{AM}{AB}$ và $\frac{AN}{AC}$

b) So sánh AN và DF

c) Tam giác AMN có đồng dạng với tam giác ABC không?

d) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác DEF và ABC

Hướng dẫn trả lời:

a) Tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Ta - lét ta có: $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}$

b) Ta có $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC},\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{1}{3}; AM=DF$ suy ra AN = DF

c) Tam giác ABC có MN cắt AB, AC lần lượt tại M và N và MN // BC nên ΔAMN ᔕ ΔABC

d) Xét tam giác DEF và AMN có:

$\hat{D}=\hat{A}$

DE = AM (gt)

DF = AN (cmt)

Suy ra ΔDEF = ΔAMN

Dự đoán: ΔDEF ᔕ ΔABC

3. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)

Khám phá 3: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có $\hat{A}=\hat{A'},\hat{C}=\hat{C'}$ (Hình 9)

Trên cạnh AC, Lấy điểm D sao cho DC = A'C'. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại E.

Giải Hoạt động khám phá 3 trang 69 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Tam giác DEC có đồng dạng với tam giác ABC không?

b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác A'B'C' và tam giác DEC

c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác A'B'C' và ABC

Hướng dẫn trả lời:

a) Tam giác ABC có DE // AB nên ΔDEC ᔕ ΔABC

b) ΔDEC ᔕ ΔABC, do đó $\hat{D}=\hat{A}$

Xét tam giác A'B'C' và DEC có:

$\hat{A'}=\hat{D}$ (cùng = $\hat{A}$)

A'C' = DC (gt)

$\hat{C'}=\hat{C}$ (gt)

Suy ra ΔA′B′C′ = ΔDEC (g.c.g)

c) Dự đoán: ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC

Thực hành 3: Quan sát Hình 12.

Giải Thực hành 3 trang 70 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Chứng minh rằng ΔABᔕ ΔABC

b) Tính độ dài B'C'

Hướng dẫn trả lời:

a) Tam giác ABC có: $\hat{C}=180^{o}-(\hat{A}+\hat{B})=41^{o}$

Xét tam giác ABC và A'B'C' có:

$\hat{A}=\hat{A'}=79^{o}$

$\hat{C}=\hat{C'}$

Suy ra ΔABᔕ ΔABC (g.g)

b) ΔABᔕ ΔABC nên $\frac{AB}{A'B}=\frac{BC}{B'C'}$

=> $\frac{4}{6}=\frac{6}{B'C'}$ => B'C' = 9

Vận dụng 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 6m, CD = 15 m, OD = 8 m (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng OB

Giải Vận dụng 1 trang 70 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Ta có AB // CD nên $\widehat{OAB}=\widehat{OCD},\widehat{OBA}=\widehat{ODC}$ (cặp góc so le trong)

Suy ra ΔOAᔕ ΔOCD nên $\frac{OB}{OD}=\frac{AB}{CD}=\frac{6}{15}$ => $OB=\frac{16}{5}$

Vận dụng 2: Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 67)

Hướng dẫn trả lời:

Trường hợpGiống nhauKhác nhau
Bằng nhauĐồng dạng
13 cạnh3 cạnh tương ứng bằng nhau3 cạnh tương ứng tỉ lệ
22 cạnh 1 góc2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau2 cạnh tương ứng tỉ lệ
32 góc bằng nhau1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhauChỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

BÀI TẬP

Bài 1: 

Giải Bài tập 1 trang 70 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Tam giác AFE và MNG ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

b) Biết tam giác AFE có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác AFE và MNG có:

$\frac{AF}{MN}=\frac{b}{3b}=\frac{1}{3};\frac{FE}{NG}=\frac{a}{3a}=\frac{1}{3};\frac{AE}{MG}=\frac{c}{3c}=\frac{1}{3}$

Suy ra $\frac{AF}{MN}=\frac{FE}{NG}=\frac{AE}{MG}$

Vậy ΔAFᔕ ΔMNG

b) Tam giác AFE đồng dạng với tam giác MNG theo tỉ số $\frac{1}{3}$ nên tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng $\frac{1}{3}$

Vậy chu vi tam giác MNG là: 15.3 = 45 (cm)

Bài 2: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC = 6 cm, BC = 9 cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'

Hướng dẫn trả lời:

Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 19

Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A'B'C' là: $k=\frac{19}{66,5}=\frac{2}{7}$

ΔABᔕ ΔABC nên $\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{2}{7}$

Vậy: AB=14,AC=21, $B'C'=\frac{63}{2}$

Bài 3: Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 660 m. Nam chạy bốn vòng trên con đường bên trong, Hùng chạy hai vòng trên con đường bên ngoài. So sánh quãng đường chạy được của hai bạn.

Giải Bài tập 3 trang 70 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600m tương ứng với cạnh ngắn nhất của con đường bên trong là 300m

Do đó, con đường bên trong đồng dạng với con đường bên ngoài theo tỉ số $k=\frac{300}{600}=\frac{1}{2}$ nên tỉ số độ dài 2 con đường cũng bằng $\frac{1}{2}$

Độ dài con đường bên trong là: 300 + 350 + 550 = 1200 (m)

Độ dài con đường bên ngoài: 2.1200 = 2400 (m)

Độ dài quãng đường Nam chạy: 4.1200 = 4800 (m)

Độ dài quãng đường Hùng chạy: 2.2400 = 4800 (m)

Vậy quãng đường chạy được của hai bạn bằng nhau

Bài 4: Xét xem cặp tam giác nào trong các Hình 16a, 16b đồng dạng?

Giải Bài tập 4 trang 71 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác DEF và ABC có:

$\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{1}{2}$

$\hat{D}=\hat{A}=120^{o}$

Vậy ΔDEᔕ ΔABC (c.g.c)

Bài 5: Trong Hình 17, cho biết DE = 6 cm, EF= 7,8 cm, NP = 13 cm, NM = 10 cm, $\hat{E}=\hat{N}$ và $\hat{P}=42^{o}$. Tính $\hat{F}$

Giải Bài tập 5 trang 71 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác DEF và MNP ta có:

$\frac{DE}{MN}=\frac{EF}{NP}=\frac{3}{5}$

$\hat{E}=\hat{N}$ (gt)

Vậy ΔDEF ᔕ ΔMNP (c.g.c) nên $\hat{F}=\hat{P}=42^{o}$

Bài 6: a) Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm, BC = 18 cm. Trên cạnh AB, lấy điểm E sao cho AE = 10 cm. Trên cạnh AC, lấy điểm F sao cho AF = 8 cm (Hình 18a). Tính độ dài đoạn thẳng EF

b) Trong Hình 18b, cho biết FD = FC, BC = 9 dm, DE = 12 dm, AC = 15 dm, MD = 20 dm. Chứng minh rằng ΔABᔕ ΔMED

Giải Bài tập 6 trang 71 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác AFE và ABC có:

$\frac{AF}{AB}=\frac{AE}{AC}=\frac{2}{3}$

$\hat{A}$ chung

Vậy ΔAFᔕ ΔABC (c.g.c) nên $\frac{AF}{AB}=\frac{AE}{AC}=\frac{EF}{BC}=\frac{2}{3}$ suy ra EF = 12 cm

b) Xét tam giác ABC và MED ta có:

$\frac{BC}{ED}=\frac{AC}{MD}=\frac{3}{4}$

$\hat{C}=\hat{D}$ (tam giác FDC cân)

Vậy ΔABᔕ ΔMED (c.g.c)

Bài 7: Trong Hình 19, cho biết MN // BC, MB // AC.

Giải Bài tập 7 trang 71 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

a) Chứng minh ΔBNᔕ ΔABC

b) Tính $\hat{C}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác BNM và ABC ta có:

MN // BC nên $\widehat{MNB}=\widehat{ABC}$ hai góc so le trong)

MB // AC nên $\widehat{MBN}=\widehat{BAC}$ (hai góc so le trong)

Vậy ΔBNᔕ ΔABC (g.g)

b) ΔBNᔕ ΔABC nên $\hat{C}=\hat{M}=48^{o}$

Bài 8: a) Trong Hình 20a, cho biết $\hat{N}=\hat{E},\hat{M}=\hat{D}$, MP = 18 m, DF = 24 m, EF = 32 m, NP = a + 3 (m). Tìm a.

b) Cho ABCD là hình thang (AB // CD) (Hình 20b)

Chứng minh rằng ΔAMᔕ ΔCMD. Tìm x, y

Giải Bài tập 8 trang 72 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác MNP và DEF có: $\hat{N}=\hat{E},\hat{M}=\hat{D}$

Suy ra ΔMNᔕ ΔDEF (g.g) nên $\frac{NP}{EF}=\frac{MP}{DF}$

=> $\frac{a+3}{32}=\frac{18}{24}$ => a = 21

b) Xét tam giác AMB và CMD ta có:

AB // CD nên $\widehat{MAB}=\widehat{MCD},\widehat{MBA}=\widehat{MDC}$ (cặp góc so le trong)

Suy ra ΔAMᔕ ΔCMD (g.g) nên $\frac{AM}{CM}=\frac{MB}{MD}=\frac{AB}{CD}$

=> $\frac{6}{15}=\frac{y}{10}=\frac{8}{x}$ => x = 20, y = 4

Bài 9: a) Trong Hình 21a, cho biết $\widehat{HOP}=\widehat{HPE},\widehat{HPO}=\widehat{HEP}$, OH = 6cm và HE = 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng HP

b) Trong Hình 21b, cho biết $\widehat{AME}=\widehat{AFM}$. Chứng minh rằng $AM^{2}=AE.AF$

Giải Bài tập 9 trang 72 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

a) Xét tam giác HOP và HPE có: $\widehat{HOP}=\widehat{HPE},\widehat{HPO}=\widehat{HEP}$ suy ra ΔHOᔕ ΔHPE nên $\frac{HO}{HP}=\frac{HP}{HE}$

=> $\frac{6}{HP}=\frac{HP}{4}$ => $HP=2\sqrt{6}$

b) Xét tam giác AEM và AMF ta có:

$\hat{A}$ chung

$\widehat{AME}=\widehat{AFM}$

Suy ra ΔAEᔕ ΔAMF nên $\widehat{AE}{AM}=\widehat{AM}{AF}$

=> $AM^{2}=AE.AF$

Bài 10: Đường đi và khoảng cách từ nhà anh Thanh (điểm M) đến công ty (điểm N) được thể hiện trong Hình 22. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty

Giải Bài tập 10 trang 72 sgk Toán 8 tập 2 Chân trời

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác IAB và ICD ta có:

$\hat{B}=\hat{D}$ (gt)

$\widehat{AIB}=\widehat{CID}$ (đối đỉnh)

Suy ra ΔIAᔕ ΔICD (g.g) nên $\frac{IA}{IC}=\frac{IB}{ID}=\frac{AB}{CD}$

=> $\frac{IA}{2,4}=\frac{7,8}{ID}=\frac{9}{3}=3$ => IA = 7,2; ID = 2,6

Quãng đường đi từ M -> A -> I là: 4,73 + 7,2 = 11,93 (km)

Quãng đường đi từ M -> B -> I là: 4,27 + 7,8 = 12,07 (km)

Quãng đường đi từ I -> C -> N là: 2,4 + 1,84 = 4,24 (km)

Quãng đường đi từ I -> D - > N là: 2,6 + 1,16 = 3,76 (km)

Vậy quãng đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty là M -> A -> I -> D -> N với độ dài 15,69 km

Tìm kiếm google: Giải toán 8 chân trời bài 2, giải Toán 8 sách CTST bài 2, Giải bài 2 Các trường hơp đồng dạng của hai tam giác

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 2 CTST mới

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net