CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: Phép tính 400 + 1 600 có kết quả là
- 2 000
- 200
- 1 000
- 1 100
Câu 2: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất
- 10 000 – 5 000
- 9 000 – 4 000
- 9 000 – 3 000
- 9 000 – 6 000
Câu 3: Kết quả của phép tính 500 + 400 bằng
- 900
- 9 000
- 99 000
- 9 900
Câu 4: Kết quả của phép tính 4 573 + 2 192 là
- 5 676
- 6 765
- 7 665
- 7 654
Câu 5: Kết quả của phép tính 12 472 + 65 871 là
- 78 434
- 87 343
- 78 343
- 87 434
Câu 6: Phép tính nào có kết quả bằng 40 000?
- 90 000 – 20 000
- 1 000 - 600
- 100 000 – 60 000
- 10 000 – 60 000
Câu 7: Kết quả của phép tính 8 618 – 3 426 là
- 5 129
- 5 192
- 5 219
- 5 291
Câu 8: Hiệu của 39 928 và 10 908 là
- 29 002
- 29 022
- 29 200
- 29 020
Câu 9: Kết quả của phép tính 981 5 là
- 4 905
- 4 509
- 4 095
- 4 059
Câu 10: Tích của 805 và 35 là
- 28 175
- 29 871
- 27 185
- 27 158
Câu 11: Kết quả của phép chia 9 723 cho 7 là
- 9 723
- 1 389
- 1 839
- 1 938
Câu 12: Thương của phép chia 58 900 cho 25 là
- 2 536
- 2 563
- 2 356
- 2 635
Câu 13: Kết quả của phép tính 2 347 910 – 450 789 là
- 1 897 221
- 1 897 112
- 1 987 121
- 1 897 121
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
(234 + 676 + 89) + 543 = .?. + (89 + 234 + 543)
- 676
- 234
- 89
- 543
Câu 2: Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống là
1 935 + 317 + 67 801 .?. 67 801 + 1 935 + 318
- <
- >
- =
- Không so sánh được.
Câu 3: Kết quả của phép tính 34 345 + 8 450 – 89 900 + 55 555 là
- 8 540
- 8 405
- 8 504
- 8 450
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
98 754 200 918 + 12 890 98 754 = .?. (200 918 + 12 890)
- 98 754
- 200 918
- 98 755
- 12 890
Câu 5: Giá trị của biểu thức 25 (3 500 + 22 500) + 4 000
- 645 000
- 654 000
- 564 000
- 546 000
Câu 6: Giá trị của biểu thức 9 837 129 + 9 837 871
- 8 973 000
- 9 873 000
- 9 837 000
- 8 937 000
Câu 7: Giá trị của biểu thức 125 5 893 8 là
- 5 983 000
- 5 893 000
- 9 583 000
- 9 538 000
Câu 8: Tìm x, biết x + 125 = 145 + 126
- 125
- 127
- 146
- 164
Câu 9: Tìm x, biết 124 + (118 – x) = 125
- 117
- 171
- 127
- 172
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Hai xe bồn chở tất cả 49 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 000 l nước. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu lít nước?
- 20 000 l
- 25 000 l
- 20 500 l
- 25 500 l
Câu 2: Mai mua một tập vở giá 80 000 đồng, một hộp bút giá 50 000 đồng. Mai đưa cô bán hàng 150 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?
- 20 000 đồng
- 10 000 đồng
- 15 000 đồng
- 30 000 đồng
Câu 3: Một ô tô đi 120 km hết 12l xăng. Hỏi ô tô đó đi 360 km hết bao nhiêu lít xăng?
- 30l xăng
- 36l xăng
- 32l xăng
- 28l xăng
Câu 4: Trong một năm, trang trại Sữa Xanh đã dùng 250 000 tấn rơm; trang trại Sữa Hồng dùng nhiều hơn trang trại Sữa Xanh là 14 000 tấn. Hỏi trong một năm cả hai trang trại đã dùng hết bao nhiêu tấn rơm để nuôi bò?
- 540 100 tấn rơm
- 540 000 tấn rơm
- 541 000 tấn rơm
- 514 000 tấn rơm
Câu 5: Để thực hiện chương trình kế hoạch nhỏ, ngày thứ nhất trường của Kim thu được 1 005 kg giấy vụn, ngày thứ hai thu được nhiều hơn ngày thứ nhất 223 kg giấy vụn. Vậy cả hai ngày trường của Kim thu được bao nhiêu số ki – lô – gam giấy vụn?
- 3 332 kg
- 3 232 kg
- 2 233 kg
- 2 323 kg
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + … + 19 có chữ số tận cùng là
- 5
- 1
- 0
- 9
Câu 2: Có 3 đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được 428 cây xanh. Đội một trồng được 375 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 56 cây. Hỏi ba đội trồng được bao nhiêu cây?
- 478 cây
- 587 cây
- 487 cây
- 847 cây
Câu 3. Thời gian học buổi sáng ở trường của An bắt đầu từ 8 giờ. Hôm nay, thứ Sáu, minh học 4 tiết, mỗi tiết dài 45 phút. Hỏi An tan học buổi sáng thứ Sáu lúc mấy giờ, biết rằng, sau mỗi tiết học thì được nghỉ giải lao 5 phút, riêng sau tiết học thứ 2 được nghỉ giải lao 10 phút.
- 11 giờ 25 phút
- 11 giờ 15 phút
- 11 giờ 30 phút
- 11 giờ 20 phút