Bài tập 7.17 toán 8 tập 2 KNTT trang 26: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng dưới đây. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?
a)
x | -3 | -1 | 0 | 2 | 4 |
y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
b)
x | -2 | 1 | 0 | 1 | 2 |
y | -2 | 1 | 0 | 2 | 2 |
Hướng dẫn trả lời:
a) y là hàm số của x.
b) y không phải là hàm số của x.
Bài tập 7.18 toán 8 tập 2 KNTT trang 26: Mối quan hệ giữa số tháng tuổi x (tháng) và cân nặng y (kg) của một em bé trong 6 tháng đầu đời được cho bởi bảng sau:
Tháng tuổi x (tháng) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Cân nặng y (kg) | 3,6 | 4,5 | 5,3 | 6,2 | 7 | 7,5 |
Hỏi cân nặng y của em bé đó có phải là hàm số của số tháng tuổi x không? Hãy xác định cân nặng của em bé đó lúc 4 tháng tuổi.
Hướng dẫn trả lời:
Đại lượng y là một hàm số của x. Khi x = 4 ta có y = 6,2
Bài tập 7.19 toán 8 tập 2 KNTT trang 26: Cho hàm số y = f(x) = $2x^{2} – 1$
a) Tính f(0); f(−1).
b) Hoàn thành bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = f(x) | ? | ? | ? | ? | ? |
c) Tìm tất cả các giá trị x sao cho y = 17
Hướng dẫn trả lời:
a) f(0) = -1; f(−1) = 1
b)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = f(x) | 7 | 1 | -1 | 1 | 7 |
Bài tập 7.20 toán 8 tập 2 KNTT trang 26:
a) Xác định toạ độ của các điểm A; B; C; D trong hình bên.
b) Xác định các điểm E(0; −1) và F(–2; 3) trong hình bên.
Hướng dẫn trả lời:
a) A(-3; 4), B(-2; -2), C(1; −3), D(3; 0).
b)
Bài tập 7.21 toán 8 tập 2 KNTT trang 27: Hàm số y = f(x) được cho trong bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = f(x) | 6 | 3 | 0 | -3 | -6 |
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).
Hướng dẫn trả lời:
Đồ thị của hàm số đã cho gồm 6 điểm A(-2; 6), B(-1; 3), O(0; 0), C(1;–3) và D(2; 6) như hình bên.
Bài tập 7.22 toán 8 tập 2 KNTT trang 27: Hệ thức $y^{2} + x^{2}$ = 1 có xác định một hàm số y = f(x) không? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Hệ thức $y^{2} + x^{2}$ = 1 không xác định một hàm số y = f(x)vì với x = 0 ta có hai giá trị tương ứng của y là y = −1 và y = 1.
Bài tập 7.23 toán 8 tập 2 KNTT trang 27: Hãy biểu thị diện tích S của hình chữ nhật dưới dạng một hàm số của chiều dài x nếu chiều dài của hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng.
Hướng dẫn trả lời:
Chiều dài hình chữ nhật là x, chiều rộng hình chữ nhật là $\frac{1}{2}x$
Do đó S = $\frac{1}{2}x^{2}$
Bài tập 7.24 toán 8 tập 2 KNTT trang 27: Đồ thị sau biểu diễn vận tốc xe máy v (tính bằng km/h) của anh Nam dưới dạng một hàm số của thời gian t (tính bằng phút).
Dựa vào đồ thị trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Anh Nam đi nhanh nhất trong khoảng thời gian nào?
b) Vận tốc của anh Nam bằng 0 trong khoảng thời gian nào?
c) Vận tốc của anh Nam trong khoảng thời gian từ 2 phút đến 4 phút là bao nhiêu?
d) Trong khoảng thời gian nào anh Nam đi với vận tốc 38 km/h?
Hướng dẫn trả lời:
a) Anh Nam đi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 7 phút đến 7,4 phút
b) Vận tốc của anh Nam bằng 0 trong khoảng thời gian từ 4,2 phút đến 6 phút
c) Vận tốc của anh Nam trong khoảng thời gian từ 2 phút đến 4 phút là 30 km/h.
d) Trong khoảng thời gian từ 7,6 phút đến 8 phút anh Nam đi với vận tốc 38 km/h.