Giải sách bài tập Toán 8 kết nối bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Hướng dẫn giải Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác SBT Toán 8 kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 9.12 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Hai tam giác có độ dài ba cạnh như sau có đồng dạng không? Vì sao?

(1) 2 cm, 3 cm, 4 cm và 6 cm, 9 cm, 12 cm. 

(2) 3 cm, 5 cm, 6 cm và 6 cm, 10 cm, 11 cm.

(3) 2 cm, 3 cm, 3 cm và 2 cm, 2 cm, 3 cm.

(4) 4 cm, 4 cm, 4 cm và 3 cm, 3 cm, 3 cm.

Hướng dẫn trả lời:

(1) Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh vì 

$\frac{2}{6} = \frac{3}{9} = \frac{4}{12}$

(2) Hai tam giác không đồng dạng vì 

$\frac{3}{6} = \frac{5}{10} \neq \frac{6}{11}$

(3) Hai tam giác không đồng dạng vì 

$\frac{2}{2} \neq \frac{3}{2} \neq \frac{3}{3}$

(4) Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh vì 

$\frac{4}{3} = \frac{4}{3} = \frac{4}{3}$

 

Bài tập 9.13 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho hai tam giác ABC và DEF lần lượt có chu vi là 15 cm và 20 cm. Biết rằng $\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{3}{4}$. Chứng minh rằng $\Delta ABC $ ∽ $ \Delta DEF$

Hướng dẫn trả lời:

Từ giả thiết suy ra: $\frac{3}{4} = \frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{AB + AC}{DE+ DF} = \frac{15 - BC}{20 – EF}$

Do đó 60 – 3EF = 60 – 4BC hay $\frac{3}{4} = \frac{BC}{EF}$. 

Vậy hai tam giác ABC và DEF có 

$\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{BC}{EF}$

Suy ra $\Delta ABC $ ∽ $ \Delta DEF$ (c.c.c)

 

Bài tập 9.14 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho hai tam giác ABC và MNP thoả mãn 2AB = 3AC = 4BC và DE = 6 cm, DF = 4 cm, EF = 3 cm. Chứng minh rằng $\Delta ABC $ ∽ $\Delta MNP$

Hướng dẫn trả lời:

Từ giả thiết suy ra 2DE = 3DF = 4EF. Do đó hai tam giác ABC và DEF có 

$\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{BC}{EF}$

Suy ra $\Delta ABC $ ∽ $\Delta DEF$ (c.c.c)

 

Bài tập 9.15 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Lấy M, N, P là các điểm lần lượt trên các tia OA, OB, OC sao cho OA = 3OM, OB = 3ON, OC = 3OP. Chứng minh rằng $\Delta ABC$ ∽ $\Delta MNP$ và tìm tỉ số đồng dạng.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $\frac{OM}{OA} = \frac{ON}{OB} = \frac{1}{3}$ 

Do đó theo định lí Thalès đảo áp dụng cho tam giác ABC và cát tuyến MN ta có: MN // AB. Vì vậy $\Delta OMN$ ∽ $\Delta OAB$.

Suy ra $\frac{MN}{AB} = \frac{OM}{OA} = \frac{1}{3}$

Chứng minh tương tự có: 

$\frac{MP}{AC} = \frac{OM}{OA} = \frac{1}{3}$

$\frac{NP}{BC} = \frac{ON}{OB} = \frac{1}{3}$

Vì vậy, hai tam giác ABC và MNP có 

$\frac{AB}{MN} = \frac{AC}{MP} = \frac{BC}{NP} = 3$

Suy ra $\Delta ABC$ ∽ $\Delta MNP$ (c.c.c) với tỉ số đồng dạng bằng 3.

 

Bài tập 9.16 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho tam giác ABC và các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng $\Delta ABC$ ∽ $\Delta MNP$ và tìm tỉ số đồng dạng.

Hướng dẫn trả lời:

Vì NP, PM, MN lần lượt là các đường trung bình ứng với các đỉnh A, B, C của tam giác ABC nên 

$\frac{NP}{BC} = \frac{PM}{CA} = \frac{MN}{AB} = \frac{1}{2}$

Suy ra $\Delta MNP$ ∽ $\Delta ABC$ với tỉ số đồng dạng bằng $\frac{1}{2}$

 

Bài tập 9.17 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho tứ giác ABCD với AB = 2 cm, AD= 3 cm, BD = 4 cm, BC = 6 cm, CD=8 cm. Chứng minh rằng $\Delta ABD$ ∽ $\Delta BDC$ và AB song song với CD.

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác ABD và BDC có 

$\frac{AB}{BD} = \frac{AD}{BC} = \frac{BD}{DC} = \frac{1}{2}$

Suy ra $\Delta ABD$ ∽ $\Delta BDC$ (c.c.c)

Suy ra $\widehat{ABD} = \widehat{BDC}$ (cặp góc tương ứng)

Vậy AB // DC do 2 góc so le trong bằng nhau.

 

Bài tập 9.18 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 4 cm, BC = 5 cm, CA = 6 cm. Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC và có độ dài cạnh lớn nhất bằng 9 cm. Hãy cho biết độ dài các cạnh MN, MP, NP của tam giác MNP.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi k là tỉ số đồng dạng của tam giác MNP với tam giác ABC. Khi đó:

MN = kAB, NP = kBC, MP = kAC. Vì AB < BC < AC nên MN < NP < MP

Do vậy MP = 9 cm. Suy ra $k = \frac{MP}{AC} = \frac{3}{2}$

Suy ra $MN = \frac{3}{2}AB = 6 cm$

$NP = \frac{3}{2}BC = 7,5 cm$

 

Bài tập 9.19 toán 8 tập 2 KNTT trang 55: Với hai tam giác bất kì ABC và DEF thoả mãn $\frac{AB}{EF} = \frac{BC}{DF}$; $\widehat{ABC} = \widehat{DFE}$. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

(1) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta DEF$

(2) $\Delta CAB$ ∽ $\Delta DEF$

(3) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta EFD$

(4) $\Delta BCA$ ∽ $\Delta EFD$

(5) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta FDE$

(6) $\Delta BAC$ ∽ $\Delta FED$

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác ABC và DEF có 

$\frac{AB}{EF} = \frac{BC}{DF}$

$\widehat{ABC} = \widehat{DFE}$

Suy ra $\Delta ABC$ ∽ $\Delta EFD$ (c.g.c)

Do đó câu (2), (3) và (6) đúng; câu (1), (4) và (5) sai.

 

Bài tập 9.20 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Với hai tam giác bất kì ABC và MNP thoả mãn $\widehat{ABC} = \widehat{NMP}$, $\widehat{ACB} = \widehat{MNP}$. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

(1) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta MNP$

(2) $\Delta BCA$ ∽ $\Delta MNP$

(3) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta NPM$

(4) $\Delta CAB$ ∽ $\Delta NPM$

(5) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta PMN$

(6) $\Delta BAC$ ∽ $\Delta MNP$

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác ABC và MNP có 

$\widehat{ABC} = \widehat{NMP}$

$\widehat{ACB} = \widehat{MNP}$

Suy ra $\Delta ABC$ ∽ $\Delta PMN$ (g.g)

Do đó câu (2), (4) và (5) đúng; câu (1), (3) và (6) sai.

 

Bài tập 9.21 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC của tam giác ABC sao cho $AM \cdot AB = AN \cdot AC$

a) Chứng minh rằng $\Delta AMN$ ∽ $\Delta ACB$

b) Lấy E, F lần lượt là trung điểm của MN, BC. Chứng minh rằng $\widehat{EAB} = \widehat{FAC}$

Hướng dẫn trả lời:

Từ $AM \cdot AB = AN \cdot AC$

Suy ra $\frac{AM}{AC} = \frac{AN}{AB}$

Hai tam giác AMN và ACB có 

$\frac{AM}{AC} = \frac{AN}{AB}$

$\widehat{MAN} = \widehat{BAC}$ (góc chung)

Suy ra $\Delta AMN$ ∽ $ \Delta ACB$ (c.g.c)

b) Từ  $\Delta AMN$ ∽ $\Delta ACB$ suy ra 

$\widehat{AMN} = \widehat{ACB}$ 

$\frac{AM}{AC} = \frac{MN}{CB}$

Hai tam giác AME và ACF có 

$\frac{AM}{AC} = \frac{MN}{CB} = \frac{ME}{CF}$ (chứng minh trên)

$\widehat{AME} = \widehat{AMN} = \widehat{ACB}$ = \widehat{ACF}$ (chứng minh trên)

Suy ra $\Delta AME$ ∽ $\Delta ACF$ (c.g.c)

Suy ra $\widehat{EAM} = \widehat{FAC}$. 

Vì $\widehat{EAB} = \widehat{EAM}$ nên $\widehat{EAB} = \widehat{FAC}$

 

Bài tập 9.22 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho tam giác ABC và hai điểm P, Q lần lượt nằm trên các tia đối của tia AB và AC sao cho $\widehat{APQ} = \widehat{ACB}$. Chứng minh rằng:

a) $AP \cdot AB = AQ \cdot AC$

b) $\widehat{APC} = \widehat{AQB}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Hai tam giác ACB và APQ có 

$\widehat{BAC} = \widehat{QAP}$ (2 góc đối đỉnh)

$\widehat{ACB} = \widehat{APQ}$ (giả thiết)

Suy ra $\Delta ACB$ ∽ $\Delta APQ$ (g.g)

Suy ra $\frac{AB}{AQ} = \frac{AC}{AP}$ hay $AP \cdot AB = AQ \cdot AC$

b) Từ $AP \cdot AB = AQ \cdot AC$

Suy ra $\frac{AP}{AQ} = \frac{AC}{AB}$

Hai tam giác APC và AQB có 

$\frac{AP}{AQ} = \frac{AC}{AB}$ (chứng minh trên)

$\widehat{PAC} = \widehat{QAB}$ (2 góc đối đỉnh)

Suy ra $\Delta APC$ ∽ $\Delta AQB (c.g.c)

 

Bài tập 9.23 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC. Gọi ME, BF lần lượt là phân giác của các góc M, B của các tam giác AMN và ABC. Chứng minh rằng:

a) $\Delta MEN$ ∽ $\Delta BFC$

b) $\frac{AE}{AF} = \frac{MN}{BC}$

Hướng dẫn trả lời:

 

Vì ME, BF lần lượt là phân giác của các góc M, B của các tam giác AMN và ABC

Suy ra $\widehat{NME} = \frac{\widehat{AMN}}{2}$

$\widehat{CBF} = \frac{\widehat{ABC}}{2}$

Vì MN // BC nên $\widehat{AMN} = \widehat{ABC}$ (2 góc đồng vị)

Từ đó suy ra $\widehat{NME} = \frac{\widehat{AMN}}{2} = \frac{\widehat{ABC}}{2} = \widehat{CBF}$

Hai tam giác MEN và BFC có 

$\widehat{MNE} = \widehat{BCF}$ (2 góc đồng vị, MN // BC)

$\widehat{NME} = \widehat{CBF}$ (chứng minh trên)

Suy ra $\Delta MEN$ ∽ $\Delta BFC$ (g.g)

b) $\widehat{AME} = \frac{\widehat{AMN}}{2} = \frac{\widehat{ABC}}{2} = \widehat{ABF}$

Suy ra ME // BF (2 góc đồng vị bằng nhau)

Áp dụng định lí Thalès, ta được: $\frac{AE}{AF} = \frac{AM}{AB}$

Mặt khác MN // BC nên $\Delta AMN$ ∽ $\Delta ABC$

Suy ra $\frac{AM}{AB} = \frac{MN}{BC}$

Vậy $\frac{AE}{AF} = \frac{AM}{AB} = \frac{MN}{BC}$

 

Bài tập 9.24 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết rằng AB = 2 cm, BD = 4 cm, CD = 8 cm. Chứng minh rằng BC = 2AD.

Hướng dẫn trả lời:

 

Hai tam giác ABD và BDC có 

$\frac{AB}{BD} = \frac{BD}{DC} =  \frac{1}{2}$

$\widehat{ABD} = \widehat{BDC}$ (2 góc so le trong, AB // CD)

Suy ra $\Delta ABD$ ∽ $\Delta BDC$ (c.g.c)

Suy ra $\frac{AD}{BC} = \frac{AB}{BD} =  \frac{1}{2}$

Vậy BC = 2AD

 

Bài tập 9.25 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết rằng AD cắt BC tại E, AC cắt BD tại F. 

a) Chứng minh rằng: $\Delta EAB$ ∽ $\Delta EDC$

$\Delta FAB$ ∽ $\Delta FCD$

b) Lấy hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, E, F thẳng hàng.

Hướng dẫn trả lời:

 

a) Vì AB // DC (tam giác EDC) nên $\Delta EAB$ ∽ $\Delta EDC$

AB // CD (tam giác FDC) nên $\Delta FAB$ ∽ $\Delta FCD$

b) Từ $\Delta EAB$ ∽ $\Delta EDC$ suy ra 

$\frac{EA}{ED} = \frac{AB}{DC} = \frac{AM}{DN}$

Hai tam giác EAM và EDN có 

$\frac{AB}{BD} = \frac{BD}{DC}$ (cmt)

$\widehat{EAM} = \widehat{EDN}$ (2 góc đồng vị, AM // DN)

Suy ra $\Delta EAM$ ∽ $\Delta EDN$ (c.g.c)

Suy ra $\widehat{AEM} = \widehat{DEN}$

Vậy tia EM trùng với tia EN hay E, M, N thẳng hàng. 

Từ $\Delta FAB$ ∽ $\Delta FCD$ suy ra 

$\frac{FA}{FC} = \frac{AB}{CD} = \frac{AM}{CN}$

Hai tam giác FAM và FCN có 

$\frac{FA}{FC} = \frac{AM}{CN}$ (cmt)

$\widehat{FAM} = \widehat{FCN}$ (2 góc so le trong, AM // CN)

Suy ra $\Delta FAM$ ∽ $\Delta FCN$ (c.g.c)

Suy ra $\widehat{AFM} = \widehat{CFN}$

Vậy tia FM và FN là 2 tia đối nhau, hay F, M, N thẳng hàng. 

Do đó 4 điểm M, N, E, F thẳng hàng.

 

Bài tập 9.26 toán 8 tập 2 KNTT trang 56: Cho tam giác ABC với AB = 6 cm, AC = 9 cm. Lấy điểm D trên cạnh AC sao cho AD = 4 cm. Chứng minh rằng $\Delta ABD$ ∽ $\Delta ACB$ và $BC = \frac{3}{2}BD$.

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác ABD và ACB có 

$\frac{AB}{AC} = \frac{AD}{AB} =  \frac{2}{3}$

$\widehat{BAD} = \widehat{CAB}$ (góc chung)

Suy ra $\Delta ABD$ ∽ $\Delta ACB$ (c.g.c)

Suy ra $\frac{BD}{BC} = \frac{AB}{AC} =  \frac{2}{3}$

Vậy $BC = \frac{3}{2}BD$

 

Bài tập 9.27 toán 8 tập 2 KNTT trang 57: Cho tứ giác ABCD như Hình 9.6. Biết rằng AB = 2 cm, AC = 4 cm, AD = 8 cm và AC là phân giác của góc BAD. Chứng minh rằng CD = 2BC.

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác ACD và ABC có 

$\frac{AC}{AB} = \frac{AD}{AC} = 2$

$\widehat{DAC} = \widehat{CAB}$ (giả thiết)

Suy ra $\Delta ACD$ ∽ $\Delta ABC$ (c.g.c)

Suy ra $\frac{CD}{BC} = \frac{AC}{AB} = 2$

Vậy CD = 2BC.

 

Bài tập 9.28 toán 8 tập 2 KNTT trang 57: Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AC sao cho $\widehat{ABD} = \widehat{BCA}$. Chứng minh rằng $AB^{2} = AD \cdot AC$

Hướng dẫn trả lời:

 

Hai tam giác ABD và ACB có 

$\widehat{A}$ chung

$\widehat{ABD} = \widehat{ACB}$

Suy ra $\Delta ABD$ ∽ $\Delta ACB$ (g.g)

Suy ra $\frac{AB}{AC} = \frac{AD}{AB}$ hay $AB^{2} = AD \cdot AC$

 

Bài tập 9.29 toán 8 tập 2 KNTT trang 57: Cho hai điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC sao cho $\widehat{ABN} = \widehat{ACM}$. Gọi O là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng:

a) $AM \cdot AB = AN \cdot AC$

b) $OM \cdot OC = ON \cdot OB$

Hướng dẫn trả lời:

 

a) Hai tam giác ABN và ACM có 

$\widehat{A}$ chung

$\widehat{ABN} = \widehat{ACM}$ (giả thiết)

Suy ra $\Delta ABN$ ∽ $\Delta ACM$ (g.g)

Suy ra $\frac{AB}{AC} = \frac{AN}{AM}$ hay $AM \cdot AB = AN \cdot AC$

b) Hai tam giác OBM và OCN có 

$\widehat{MOB} = \widehat{NOC}$ (2 góc đối đỉnh)

$\widehat{MBO} = \widehat{ABN}= \widehat{ACM} = \widehat{NCO}$ (giả thiết)

Suy ra $\Delta OBM$ ∽ $\Delta OCN$ (g.g)

Suy ra $\frac{OM}{ON} = \frac{OB}{OC}$ hay $OM \cdot OC = ON \cdot OB$

 

Bài tập 9.30 toán 8 tập 2 KNTT trang 57: Cho tam giác ABC với AB = 6 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Trên tia đối của tia CA, lấy điểm D sao cho CD=CB. Chứng minh rằng:

a) $\Delta ABC$ ∽ $\Delta ADB$

b) $\widehat{ACB} = 2\widehat{ABC}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Hai tam giác ABC và ADB có 

$\frac{AB}{AD} = \frac{AB}{AC+DC} = \frac{AB}{AC+BC} = \frac{2}{3} = \frac{AC}{AB}$

$\widehat{A}$ chung

Suy ra $\Delta ABC $ ∽ $ \Delta ADB$ (c.g.c)

b) Do tam giác CBD cân (CD=CB) suy ra 

$\widehat{ACB} = 2\widehat{CDB} = 2\widehat{ADB}$ (tính chất góc ngoài tam giác cân)

Mặt khác $\widehat{ADB} = \widehat{ABC}$ ($\Delta ABC$ ∽ $\Delta ADB$)

Suy ra $\widehat{ACB} = 2\widehat{ABC}$

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập toán 8 kết nối, Giải SBT toán 8 KNTT bài 34, Giải sách bài tập toán 8 KNTT bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 2 kết nối tri thức

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com