Câu 1: Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 °C, 1 bar.
Trả lời:
Theo PTHH: với 1 mol Zn thì sẽ thu được 1 mol H2
Vậy 0,01 mol Zn thì sẽ thu được 0,01 mol H2
=> $V_{H_{2}}$ = 24,79 . 0,01 = 0,2479 (l)
Câu 2: Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.
Trả lời:
PTHH: Mg + H2SO4 $\rightarrow $ MgSO4 + H2
Theo PTHH: 1 mol MgSO4 sẽ thu được 1 mol H2
=> 0,02 mol MgSO4 sẽ thu được 0,012 mol H2
=> $V_{H_{2}}$ = 24,79 . 0,02 = 0,4952 (l)
Câu 1: Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:
Trả lời:
(1) nhỏ hơn
(2) lớn hơn
Câu 2: Nung 10 gam Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí Carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định m
Trả lời:
nCaCO3 = $\frac{10}{100}$ = 0,1 mol
PTHH: CaCO3 $\overset{t_{0}}{\rightarrow}$ CaO + CO2
Theo PTHH: 1 mol CaCO3 sẽ thu được 1 mol CaO
=> 0,1 mol CaCO3 sẽ thu được 0,1 mol CaO
Theo lí thuyết: $m_{CaO}$ = 0,1.56 = 5,6 (gam)
Do hiệu suất phản ứng là 80%
=> Thực tế: $m_{CaO}$ = $\frac{5,6.80}{100}$ = 4,48 (g)
=> m = 4,48g