Ôn tập kiến thức Toán 11 Cánh diều bài 3: Hàm số liên tục

Ôn tập kiến thức toán 11 Cánh diều bài 3: Hàm số liên tục. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

1. KHÁI NIỆM

1. Hàm số liên tục tại một điểm

HĐ 1

a) Ta có: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow 1}{lim}x=1$

b) Ta có: f(1) = 1 nên $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)=f(1)$

Kết luận: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x$_{0}$ ∈ (a; b). Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại điểm x$_{0}$ nếu $\lim_{x\rightarrow x_{0}}f(x)=f(x_{0})$.

Nhận xét: Hàm số y = f(x) không liên tục tại điểm x$_{0}$ được gọi là gián đoạn tại  x$_{0}$.

Ví dụ 1 (SGK -tr.73)

Luyện tập 1

Ta có: $f(1)=2$

$\lim_{x\rightarrow 1} f(x)=\lim_{x\rightarrow 1} (x^{3}+1)=2$

Suy ra: $\lim_{x\rightarrow 1} f(x)=f(1)=2$

Do đó: Hàm số $f(x)=x^{3}+1$ liên tục tại $x_{0}=1$.

2. Hàm số liên tục trên một khoảng hoặc một đoạn

HĐ 2

a) Với x$_{0}$ ∈ ℝ bất kì ta có: $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}=x_{0}+1-f(x_{0})$. Do đó hàm số liên tục tại x = x$_{0}$.

b) Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Đồ thị hàm số là một đường thẳng liền mạch với mọi giá trị x ∈ ℝ.

Định nghĩa

  • Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên khoảng (a; b) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này.
  • Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên đoạn [a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) và $\underset{x\rightarrow a^{+}}{lim}f(x)=f(a),\underset{x\rightarrow b^{-}}{lim}f(x)=f(b)$.

Chú ý: Khái niệm hàm số liên tục trên các tập hợp có dạng (a; b], [a; b), (a; +∞), [a; +∞), (-∞; a), (-∞; a], (-∞; +∞) được định nghĩa tương tự.

Nhận xét: Đồ thị hàm số liên tục trên một khoảng là “đường liền” trên khoảng đó.

Ví dụ 2 (SGK -tr.75)

Luyện tập 2

Ta có: $\lim_{x\rightarrow 2^{-}} f(x)=\lim_{x\rightarrow 2^{-}}(x-1)=1$

$\lim_{x\rightarrow 2^{+}} f(x)=\lim_{x\rightarrow 2^{+}}(-x)=-2$

$f(2)=-2$

Do đó: $\lim_{x\rightarrow 2^{-}} f(x)\neq \lim_{x\rightarrow 2^{+}} f(x)=f(2)$

Suy ra hàm số không liên tục tại x = 2.

Vậy hàm số không liên tục trên R

2. MỘT SỐ ĐỊNH LÍ CƠ BẢN

1. Tính liên tục của một số hàm sơ cấp cơ bản

HĐ 3:

  • Hình 14a đồ thị là đường cong Parabol liền mạch nên hàm số liên tục trên khoảng xác định.
  • Hình 14b đồ thị bị chia làm hai nhánh:
    • Với x < 1 ta thấy hàm số là một đường cong liền nên hàm số liên tục trên khoảng (-∞;1).
    • Với x > 1 ta thấy hàm số là một đường cong liền nên hàm số liên tục trên khoảng (1;+∞).

Vậy hàm số liên tục trên từng khoảng xác định.

  • Hình 14c đồ thị hàm số y = tan⁡x chia thành nhiều nhánh, và mỗi nhánh là các đường cong liền. Do đó hàm số liên tục trên mỗi khoảng xác định của chúng.

Định lí: 

  • Các hàm đa thức và hai hàm số lượng giác số y = sin⁡x, y = cos⁡x liên tục trên R.
  • Các hàm phân thức hữu tỉ và hai hàm lượng giác số y = tan⁡x, y = cot x liên tục trên tập xác định của chúng.
  • Hàm căn thức y = $\sqrt{x}$ liên tục trên nửa khoảng [0;+∞).

Ví dụ 3 (SGK -tr.76)

Luyện tập 3

Tập xác định: $\mathbb{R} \setminus \left \{ 8 \right \}$

Do hàm số đã cho là hàm phân thức hữu tỉ nên hàm số này liên tục trên mỗi khoảng $(-\infty,8)$ và $(8,+\infty)$.

2. Tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục

HĐ 4

a) Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{3}+x)= 2^{3}+2 = 10 = f(2)$. Do đó hàm số f(x) liên tục tại x = 2.

Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}g(x)=\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{2}+1)= 2^{2}+1 = 5 = g(2)$. Do đó hàm số g(x) liên tục tại x = 2.

b) Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(f(x)+g(x))=\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)+\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x)=10+5=15=f(2)+g(2)$

Do đó hàm số f(x) + g(x) liên tục tại x = 2.

Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(f(x)-g(x))=\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)-\underset{x\rightarrow 2}{lim}g(x)=10-5=5=f(2)-g(2)$

Do đó hàm số f(x) – g(x) liên tục tại x = 2.

Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(f(x).g(x))=\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x).\underset{x\rightarrow 2}{lim}g(x)=10.5=50=f(2).g(2)$

Do đó hàm số f(x).g(x) liên tục tại x = 2.

Tại x = 2 có $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(\frac{f(x)}{g(x)})=\frac{\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)}{\underset{x\rightarrow 2}{lim}g(x)}=\frac{10}{5}=2=\frac{f(2)}{g(2)}$

Do đó hàm số $\frac{f(x)}{g(x)}$ liên tục tại x = 2.

Định lí: Giả sử y = f(x) và y = g(x) là hai hàm số liên tục tại điểm x$_{0}$. Khi đó:

  • Các hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) - g(x) và y = f(x).g(x) liên tục tại x$_{0}$;
  • Hàm số y = $\frac{f(x)}{g(x)}$ liên tục tại x$_{0}$ nếu g(x$_{0}$) ≠ 0.

Ví dụ 4 (SGK -tr.76)

Luyện tập 4 

Hàm số y = sinx và y = cosx liên tục trên R.
Do đó hàm số y = sin⁡x + cos⁡x liên tục trên R

Tìm kiếm google: Tóm tắt kiến thức toán 11 CD bài 3: Hàm số liên tục, kiến thức trọng tâm toán 11 cánh diều bài 3: Hàm số liên tục, Ôn tập toán 11 cánh diều bài 3: Hàm số liên tục

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 Cánh diều mới

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 1

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 2

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

 

Copyright @2024 - Designed by baivan.net