Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Giải bài 2: Giới hạn của hàm số sách Toán 11 Cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Khởi động

Hình 5 biểu diễn đồ thị hàm số vận tốc theo biến số t (t là thời gian, đơn vị: giây). Khi các giá trị của biến số t dần tới 0,2 (s) thì các giá trị tương ứng của hàm số v(t) dần tới 0,070 (m/s)..

Trong toán học, giá trị 0,070 biểu thị khái niệm gì của hàm số v(t) khi các giá trị của biến số t dần tới 0,2?

Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn trả lời: 

Sau bài học này chúng ta sẽ biết:

Trong toán học giá trị 0,070 được gọi là giới hạn của hàm số khi x tiến tới 0,2.

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

1. Định nghĩa

Hoạt động 1: Xét hàm số f(x) = 2x.

a) Xét dãy số ($x_{n}$), với $x_{n} =1+\frac{1}{n}$ . Hoàn thành bảng giá trị f($x_{n}$) tướng ứng.

x$x_{1}=2$$x_{2}=\frac{3}{2}$$x_{3}=\frac{4}{3}$$x_{4}=\frac{5}{4}$...$x_{n}=\frac{n+1}{n}$...
f(x)$f(x_{1})=?$$f(x_{2})=?$$f(x_{3})=?$$f(x_{4})=?$...$f(x_{n})=?$...

Các giá trị tương ứng của hàm số $f(x_{1}), f(x_{2}), ..., f(x_{n}), ...$ lập thành một dãy số mà ta kí hiệu là (f(x$_{n}$)). Tìm limf(x$_{n}$).

b) Chứng minh rằng với dãy số bất kì $(x_{n}), x_{n} → 1$ ta luôn có f($x_{n}$) → 2.

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có bảng giá trị sau:

x$x_{1}=2$$x_{2}=\frac{3}{2}$$x_{3}=\frac{4}{3}$$x_{4}=\frac{5}{4}$...$x_{n}=\frac{n+1}{n}$...
f(x)$f(x_{1})=4$$f(x_{2})=3$$f(x_{3})=\frac{8}{3}$$f(x_{4})=\frac{5}{2}$...$f(x_{n})=\frac{2(n+1)}{n}$...

Ta có: $limf(x_{n}) = lim\frac{2(n+1)}{n}=2$

b) Lấy dãy ($x_{n}$) bất kí thỏa mãn $x_{n}$ → 1 ta có:

$f(x_{n}) = 2x_{n}$

⇒ $limf(x_{n})=lim2x_{n}=2limx_{n}=2.1=2$

Luyện tập 1: Sử dụng định nghãi, chứng minh rằng $\underset{x\rightarrow 2}{lim}x^{2}=4$

Hướng dẫn trả lời: 

Đặt $f(x)=x^{2}$

Giả sử $(x_{n})$ là dãy số thỏa mãn $limx_{n}=2$

$\Rightarrow limf(x_{n})=limx_{n}^{2}=2^{2}=4$

Vậy $\underset{x\rightarrow 2}{lim}x^{2}=4$

2. Phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số

Hoạt động 2: Cho hàm số f(x) = $x^{2}$ – 1, g(x) = x + 1.

a) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)$ và $\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)$

b) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)+g(x))$ và so sánh với $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)+\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)$

c) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)-g(x))$ và so sánh với $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)-\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)$

d) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x).g(x))$ và so sánh với $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x).\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)$

e) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{f(x)}{g(x)}$ và so sánh với $\frac{\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)}{\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) Giả sử (x$_{n}$) là dãy số bất kì thỏa mãn limx$_{n}$ = 1. Khi đó ta có:

$limf(x_{n})=lim(x_{n}^{2}-1)=limx_{n}^{2}-1=1-1=0$

⇒ limf(x) = 0.

$limg(x_{n}) = lim(x_{n}+1) = limx_{n}+1 = 2$

⇒ limg(x) = 2.

b) Ta có: $f(x) + g(x) = x^{2} – 1 + x + 1 = x^{2} + x$

(x$_{n}$) là dãy số bất kì thỏa mãn limx$_{n}$ = 1. Khi đó ta có:

$lim(f(x_{n})+g(x_{n}))=lim(x_{n}^{2}+x_{n})=limx_{n}^{2}+limx_{n}=1^{2}+1=2$

$\Rightarrow \underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)+g(x))=2$

Ta lại có: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)+\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=0+2=2$

Vậy $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)+g(x))=\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)+\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=2$

c) Ta có: $f(x) – g(x) = x^{2} – 1 – x – 1 = x^{2} – x – 2$

(x$_{n}$) là dãy số bất kì thỏa mãn limx$_{n}$ = 1. Khi đó ta có:

$lim(f(x_{n})-g(x_{n}))=lim(x_{n}^{2}-x_{n}-2)=limx_{n}^{2}-limx_{n}-2=1^{2}-1-2=-2$

$\Rightarrow \underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)-g(x))=-2$

Ta lại có: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)-\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=0-2=-2$

Vậy $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x)-g(x))=\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)-\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=-2$

d) Ta có: $f(x).g(x) = (x^{2} – 1)(x + 1) = x^{3} + x^{2} – x – 1$

(x$_{n}$) là dãy số bất kì thỏa mãn limx$_{n}$ = 1. Khi đó ta có:

$lim(f(x_{n}).g(x_{n}))=lim(x_{n}^{3}+x_{n}^{2}-x_{n}-1)$

$=limx_{n}^{3}+limx_{n}^{2}-limx_{n}-1=1^{3}+1^{2}-1-1=0$

$\Rightarrow \underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x).g(x))=0$

Ta lại có: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x).\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=0.2=0$

Vậy $\underset{x\rightarrow 1}{lim}(f(x).g(x))=\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x).\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)=0$

e) Ta có: $\frac{f(x)}{g(x)}=\frac{x^{2}-1}{x+1}$

(x$_{n}$) là dãy số bất kì thỏa mãn limx$_{n}$ = 1. Khi đó ta có:

$lim\frac{f(x_{n})}{g(x_{n})}=lim\frac{x_{n}^{2}-1}{x_{n}+1}$

$=lim\frac{(x_{n}-1)(x_{n}+1)}{x_{n}+1}=lim(x_{n}-1)=0$

$\Rightarrow \underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{f(x)}{g(x)}=0$

Ta lại có: $\frac{limf(x)}{limg(x)}=\frac{0}{2}=0$

Vậy $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{f(x)}{g(x)}=\frac{\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)}{\underset{x\rightarrow 1}{lim}g(x)}$

Luyện tập 2: Tính:

a) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}[(x+1)(x^{2}+2x)]$

b) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}\sqrt{x^{2}+x+3}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}[(x+1)(x^{2}+2x)]=\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x+1).\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{2}+2x)=3.8=24$

b) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}\sqrt{x^{2}+x+3}=\sqrt{\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{2}+x+3)}=3$

3. Giới hạn một phía

Hoạt động 3: Cho hàm số f(x) = $\left\{\begin{matrix}-1khix<0\\ 0 khi x=0\\ 1 khi x>0\end{matrix}\right.$  Hàm số f(x) có đồ thị ở Hình 6.

a) Xét dãy số (u$_{n}$) sao cho u$_{n}$ < 0 và lim u$_{n}$ = 0. Xác định f(u$_{n}$) và tìm lim f(u$_{n}$).

b) Xét dãy số (v$_{n}$) sao cho v$_{n}$ > 0 và lim v$_{n}$ = 0. Xác định f(v$_{n}$) và tìm limf(v$_{n}$).

Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn trả lời: 

a) Xét dãy số (u$_{n}$) sao cho u$_{n}$ < 0 và lim u$_{n}$ = 0. Khi đó f(u$_{n}$) = – 1 và lim f(u$_{n}$) = – 1.

b) Xét dãy số (v$_{n}$) sao cho v$_{n}$ > 0 và lim v$_{n}$ = 0. Khi đó f(v$_{n}$) = 1 và lim f(v$_{n}$) = 1.

Luyện tập 3: Tính $\underset{x\rightarrow -4^{+}}{lim}(\sqrt{x+4}+x)$

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: $\underset{x\rightarrow -4^{+}}{lim}(\sqrt{x+4}+x)=\underset{x\rightarrow -4^{+}}{lim}\sqrt{x+4}+\underset{x\rightarrow -4^{+}}{lim}x=0-4=-4$

II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

Hoạt động 4: Cho hàm số f(x) = $\frac{1}{x}(x\neq 0)$ có đồ thị như ở Hình 7. Quan sát đồ thị đó và cho biết:

a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.

b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.

Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Giải:

Dựa vào đồ thị ta thấy:

a) Hàm số f(x) tiến dần tới giá trị 0 khi x dần tới dương vô cực.

b) Hàm số tiến dần tới âm vô cực thì giá trị f(x) gần tới giá trị 0.

Luyện tập 4: Tính $\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{3x+2}{4x-5}$

Hướng dẫn trả lời: 

$\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{3x+2}{4x-5}=\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{x(x+\frac{2}{x})}{4-\frac{5}{x}}=\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{3+\frac{2}{x}}{4-\frac{5}{x}}=\frac{3}{4}$

III. GIỚI HẠN VÔ CỰC (MỘT PHÍA) CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

Hoạt động 5: Cho hàm số f(x) = $\frac{1}{x-1}(x\neq 1)$ có đồ thị như Hình 8. Quan sát đồ thị đó và cho biết:

a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới đâu.

b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới đâu.

Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn trả lời: 

a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới +∞.

b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới – ∞.

Luyện tập 5: Tính $\underset{x\rightarrow -2^{-}}{lim}\frac{1}{x+2}$

Hướng dẫn trả lời: 

$\underset{x\rightarrow -2^{-}}{lim}\frac{1}{x+2}=-∞$

Hoạt động 6: Cho hàm số f(x) = x có đồ thị như Hình 9. Quan sát đồ thị đó và cho biết:

a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới đâu.

b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới đâu.

Giải chi tiết Toán 11 Cánh diều mới bài 2: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn trả lời: 

Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:

a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới dương vô cùng.

b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới âm vô cùng.

Luyện tập 6: Tính $\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}x^{4}$

Hướng dẫn trả lời: 

$\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}x^{4}=+∞$

Bài tập

Bài tập 1: Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:

a) $\underset{x\rightarrow -3}{lim}x^{2}$

b) $\underset{x\rightarrow 5}{lim}\frac{x^{2}-25}{x-5}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) $\underset{x\rightarrow -3}{lim}x^{2}=(-3)^{2}=9$

b) $\underset{x\rightarrow 5}{lim}\frac{x^{2}-25}{x-5}=\underset{x\rightarrow 5}{lim}\frac{(x-5)(x+5)}{x-5}=\underset{x\rightarrow 5}{lim}(x+5)=10$

Bài tập 2: Biêt rằng hàm số f(x) thỏa mãn $\underset{x\rightarrow 2^{-}}{lim}f(x)=3$ và $\underset{x\rightarrow 2^{+}}{lim}f(x)=5$. Trong trường hợp này có tồn tại giới hạn $\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)$ hay không? Giải thích

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: $\underset{x\rightarrow 2^{-}}{lim}f(x)=3$ và $\underset{x\rightarrow 2^{+}}{lim}f(x)=5$ suy ra $\underset{x\rightarrow 2^{-}}{lim}f(x)\neq \underset{x\rightarrow 2^{+}}{lim}f(x)$ nên không tồn tại $\underset{x\rightarrow 2}{lim}f(x)$

Bài tập 3: Tính các giới hạn sau:

a) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{2}-4x+3)$

b) $\underset{x\rightarrow 3}{lim}=\frac{x^{2}-5x+6}{x-3}$

c) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{\sqrt{x}-1}{x-1}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) $\underset{x\rightarrow 2}{lim}(x^{2}-4x+3)=2^{2}-4.2+3=-1$

b) $\underset{x\rightarrow 3}{lim}=\frac{x^{2}-5x+6}{x-3}=\underset{x\rightarrow 3}{lim}\frac{(x-3)(x-2)}{x-3}=\underset{x\rightarrow 3}{lim}(x-2)=1$

c) $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{\sqrt{x}-1}{x-1}=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{\sqrt{x}-1}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{1}{\sqrt{x}+1}=\frac{1}{2}$

Bài tập 4: Tính các giới hạn sau:

a) $\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{9x+1}{3x-4}$

b) $\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{7x-11}{2x+3}$

c) $\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}$

d) $\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}$

e) $\underset{x\rightarrow 6}{lim}\frac{1}{x-6}$

f) $\underset{x\rightarrow 7^{+}}{lim}\frac{1}{x-7}$

Hướng dẫn trả lời: 

$a) \underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{9x+1}{3x-4}=\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{x(9+\frac{1}{x})}{x(3-\frac{4}{x})}=\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{9+\frac{1}{x}}{3-\frac{4}{x}}=3$

$b) \underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{7x-11}{2x+3}=\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{x(7-\frac{11}{x})}{x(2+\frac{3}{x})}=\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{7-\frac{11}{x}}{2+\frac{3}{x}}=\frac{7}{2}$

c) $\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}=\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\frac{x\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}}}{x}=\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}}=1$

d) $\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}=\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}\frac{|x|\sqrt{1+\frac{1}{x2}}}{x}=-1$

e) $\underset{x\rightarrow 6}{lim}\frac{1}{x-6}=-\infty $

f) $\underset{x\rightarrow 7^{+}}{lim}\frac{1}{x-7}=+\infty $

Bài tập 5: Một công ty sản xuất máy tính đã xác định được rằng, trung bình một nhân viên có thể lắp ráp được $N(t)=\frac{50t}{t+4}(t\geq 0)$ bộ phận mỗi ngày sau t ngày đào tạo. Tính $\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}N(t)$ và cho biết ý nghĩa của kết quả.

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: $\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}N(t)=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\frac{50t}{t+4}=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\frac{50t}{t(1+\frac{4}{t})}=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\frac{50}{t+\frac{4}{t}}=50$

Ý nghĩa: Tối đa một nhân viên chỉ có thể lắp được 50 bộ phận mỗi ngày.

Bài tập 6: Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x) = 50 000 + 105x.

a) Tính chi phí trung bình $\bar{C}$(x)để sản xuất một sản phẩm.

b) Tính $\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\bar{C}(x)$ và cho biết ý nghĩa của kết quả

Hướng dẫn trả lời: 

a) Chi phí trung bình $\bar{C}$(x)để sản xuất một sản phẩm là:

$\bar{C}(x)=\frac{50000+105x}{x}$ (sản phẩm)

b) Ta có: $\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\bar{C}(x)=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\frac{50000+105x}{x}=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}\frac{x(\frac{50000}{x}+10)}{x}=\underset{t\rightarrow +\infty }{lim}(\frac{50000}{x}+105)=105$

Ý nghĩa: Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là 105 nghìn đồng.

Tìm kiếm google: Giải Toán 11 Cánh diều bài 2, giải Toán 11 CD bài 2, Giải bài 2 Giới hạn của hàm số

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 Cánh diều mới

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 1

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 2

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com