Tải giáo án dạy thêm ( giáo án buổi 2) toán 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 2: Đa thức. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về đơn thức:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia lớp thành 4 tổ có đầy đủ cả nam và nữ:
+ Mỗi một bạn nam sẽ ứng với chữ “x”, mỗi một bạn nữ sẽ ứng với chữ “y”
+ HS sẽ xem tổ mình có bao nhiêu “x” và bao nhiêu “y”? Sau đó tiến hành cộng cả 4 tổ lại xem được bao nhiêu “x” cộng với bao nhiêu “y”.
- Sau khi thảo luận và trình bày xong, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đa thức”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đa thức” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Khái niệm đa thức a. Khái niệm: Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Ví dụ: 3x + 2y; 21x + (-5)y3;… b. Hạng tử của đa thức: Là mỗi đơn thức trong tổng của đa thức đó. Ví dụ: Q = Q = Ta thấy có 4 đơn thức => có 4 hạng tử. 2. Đa thức rút gọn a. Đa thức thu gọn. Thu gọn một đa thức - Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng. Ví dụ: Rút gọn đa thức sau A = Ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau lại: [ A = => là một đa thức rút gọn. b. Bậc của đa thức: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Chú ý: Số 0 là đa thức không và nó không có bậc xác định. Ví dụ: => Vì hạng tử có bậc cao nhất là (-5y6) nên bậc của đa thức là bậc 6. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm toán 8 KNTT, giáo án buổi chiều toán 8 kết nối bài 2: Đa thức, giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức bài 2: Đa thức