Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 Kết nối tri thức bản mới nhất bài 26: Khoảng cách. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Ôn lại và củng cố kiến thức về khoảng cách
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Làm thế nào để xác định khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song?
+ Thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Khoảng cách”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Khoảng cách” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến mặt phẳng - Khoảng cách từ một điềm đến một đường thẳng a, kí hiệu , a), là khoảng cách giũ'a và hình chiếu của trên . - Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng , kí hiệu , là khoảng cách giữa và hình chiếu của trên . Nhận xét. Khoảng cách từ đến đường thẳng (mặt phẳng là khoảng cách nhỏ nhất giữa và một điềm thuộc (thuộc ). 2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng song song với , kí hiệu , là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến . - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu , là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. - Khoảng cách giữa hai đường đường thẳng song song m và n kí hiệu d(m;n) là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia. Chú ý. Khoảng cách giưra hai đáy của một hình lăng trụ được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đó. 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. - Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với hai đường đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b. - Nếu đường vuông góc chung cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b. Nhận xét · Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phằng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại. · Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phằng song song, tương ứng chứa hai đường thằng đó.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 11 Kết nối bài 26: Khoảng cách, giáo án dạy thêm Toán 11 Kết nối tri thức bài 26: Khoảng cách