[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào?
Trả lời:
a. Ngạc nhiên, vô cùng, tự nhiên, sính lễ => Từ mượn Hán Việt
b. gia nhân =>Từ mượn Hán Việt
c. Mai – cơn Giắc – xơn, In – tơ – net => Từ mượn tiếng Anh.
[Luyện tập] Câu 2: Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
Trả lời:
a.
- Khán : nhìn trông coi.
- Thính : nghe.
- Độc : đọc
- Giả: người
b.
- Điểm : vết đen, cái chấm, là điểm.
- Lược : tóm tắt những điều cơ bản, chủ yếu.
- Nhân : người.
- Yếu: quan trọng, cần thiết
[Luyện tập] Câu 3: Hãy kể một số từ mượn:
Trả lời:
a. mét, lít, kilogam, kilomet,…
b. gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi ...
c. oc-gan, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta, ra-đi-ô…
[Luyện tập] Câu 4: Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
Trả lời:
Các từ mượn trong các câu:
a. phôn
b. fan
c. nốc ao
=> Những từ này thường được dùng khi giao tiếp bạn bè và người thân trong cuộc sống hàng ngày, không nên dùng trong hoàn cảnh trang trọng.