[toc:ul]
I. Từ là gì?
Trả lời ví dụ 1:
Câu văn trên gồm 12 tiếng và 9 từ.
Trả lời ví dụ 2:
- Tiếng để cấu tạo từ.
- Từ để cấu tạo câu.
II. Từ đơn và từ phức
Trả lời ví dụ:
Kiểu cấu tạo từ | Ví dụ |
Từ đơn | Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề. |
Từ phức | Từ ghép | Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy |
Từ láy | Trồng trọt. |
[Luyện tập] Câu 1: Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trả lời:
a. Từ ghép
b. cội nguồn, gốc gác, …
c. con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ,….
[Luyện tập] Câu 2: Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Trả lời:
- Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chù dì,...
- Theo thứ bậc: bác cháu, cha con, bà cháu, dì cháu, chị em,….
[Luyện tập] Câu 3: Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “Bánh + X”: Bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,…
Trả lời:
- Các tiếng đứng sau trong các từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh.
Nêu cách chế biến bánh | (bánh) rán, hấp, nướng, cuốn, tráng… |
Nếu tên chất liệu của bánh | (bánh) nếp, gạo, khoai, tôm, tẻ, ngô, sắn,… |
Nêu tính chất của bánh | (bánh) dẻo, xốp, phồng… |
Nêu hình dáng của bánh | (bánh) gối, gai… |
[Luyện tập] Câu 4: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
Trả lời:
- Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc của công chúa Út
- Một số có từ láy có tác dụng miêu tả tiếng khóc là: nức nở, rưng rức, sụt sùi, I ỉ….
[Luyện tập] Câu 5: Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Trả lời:
- Tả tiếng cười: khanh khách, hô hố, ha hả, khà khà, khúc khích,…
- Tả giọng nói: sang sảng, khàn khàn, nhè nhẹ, léo nhéo,….
- Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt, khệnh khạng, ngông nghênh ..